Sunday, April 9, 2017

Giải Đề Thi Tiếng Anh Cao Đẳng (năm 2010)

Giải Đề Thi Cao Đẳng (năm 2010)       Mã Đề Thi 372

ĐỀTHI GỒM 80 CÂU (TỪQUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80). 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in 
meaning to each of the following questions.
Question 1:Their chances of success are small. 
A. They will certainly be successful.              B. It’s possible that they will achieve success.
C. It’s not very likely that they will succeed.  D. They have no chances of being successful.
-> Dịch câu đề: Cơ hội thành công của họ thì ít
Câu A: Họ sẽ chắc chắn thành công (Sai) ko hợp với câu đề
Câu B. Có thể họ sẽ đạt được thành công (Sai) ko hợp với câu đề
Câu C: không chắc chắn họ sẽ thành công . Chọn C. ý nói cơ hội thành công rất nhỏ.
Câu D: họ ko có cơ hộ thành công (Sai) ko hợp với câu đề
Question 2:“Be careful! Don't do that again,” he said. 
A. He encouraged me to do that again. 
B. He told me to be careful, so I didn't do that again.
C. He advised me to be careful and do that again.
D. He warned me not to do that again.
- Cẩn thận đấy! ko được làm điều đó nữa đâu đấy
A. anh ấy khuyên tôi làm điều đó lại lần nữa (Sai)
B. anh ấy bảo tôi cẩn thận, vì vậy tôi đã ko làm điều đó nữa (Sai)
C. anh ấy khuyên ôi cẩn thận và làm điều đó lại điều đó (Sai)
D. anh ấy cảnh báo tôi đừng làm điều đó lại lần nữa (Đúng) trùng với câu đề
Question 3:I found myself at a loss to understand my closest friend’s words. 
A. I understood my closest friend’s words completely.
B. I found my closest friend's words quite incomprehensible.
C. I lost heart and didn't understand my closest friend's words.
D. I found my closest friend's words easy to understand.
- Tôi thấy khó mà hiểu được những lời của bạn thân tôi
A. Tôi hiểu lời nói bạn thân tôi hoàn toàn (Sai)
B. Tôi thấy lời nói bạn thân tôi khá là khó để thấu hiểu (Đúng) trùng với câu đề
C. Tôi mất trái tim (cái này sai câu đề) (Sai)
D. Tôi thấy lời nói bạn thân tôi dể dàng để hiểu (Sai)
Question 4:The way to get the best out of me is to make me work very hard. 
A. My work is under consideration, so I do my best.
B. Don't make me work hard or I can’t make the best out of me.
C. I work best when I am under pressure.
D. If you make me work hard, I can't get the best.
- Cách tốt nhất để bộc lộ hết khả năng của tôi là phải bắt tôi làm việc chăm chỉ
A. Công việc tôi đang được xem xét, vì vậy tôi cố gắng hết sức (Sai)
B. Đừng bắt tôi làm việc chăm chỉ hoặc là tôi ko thể bộc lộ hết khả năng (Sai)
C, tôi làm việc tốt nhất khi tôi bị áp lực (ý nói là bị bắt làm nhiều quá) (Đúng) trùng với câu đề
D.. Nếu như bạn bắt tôi làm việc chăm chỉ, tôi ko thể có dc thứ tốt nhất (Sai)
Question 5:It is a basic requirement in the modern world to be able to deal with figures. 
A. Being able to deal with figures is a basic requirement in the modern world.
B. Dealing with the modern world requires a basic knowledge of figures.
C. Dealing with figures requires a basic knowledge of the modern world.
D. The world requires us to have a basic understanding of figures.

 Cấp độ 1: ( chủ từ là : to inf, Ving )
Ví dụ:
1.To learn English is difficult. ( chủ từ là to inf. )
2. Learning English is difficult. ( chủ từ là Ving )
Cấp độ 2: ( Dùng chủ từ giả :it )
Cách biến đổi từ cấp độ 1 qua cấp độ 2 là dùng chủ từ giả it thế vào chủ từ thật rồi đem chủ từ thật ra phía sau:
3. It is difficult to learn English( đem chủ từ thật là cụm to inf. ra sau rồi dùng chủ từ giả it thế vô làm chủ từ) Learning English is difficult
Suy ra chọn A.
Question 6: A. expec'tation  B. resi'dential      C. compe'tition    D. tra'ditional
Question 7: A. dis'covery     B. 'difficulty      C. com'modity      D. sim'plicity
Question 8: A. 'leisure         B. com'mand       C. se'cure             D. pre'tend
Question 9: A. 'industry       B. a'ttractive      C. 'marvellous       D. 'family
Question 10: A. 'into             B.' tennis          C. 'country             D. bet'ween
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. 
Question 11:Being that he was a good swimmer, John managed to rescue the child
                                      A                         B                                          C             D 
- Nhìn vô ta thấy ngay dấu phẩy giữa câu => vậy đây là 1 câu nối bằng liên từ chứ không phải 2 câu tách biệt. Sau dấu phẩy có chủ ngữ là "John" có nghĩa Join là chủ ngữ của câu trước Nếu vậy thì cụm "that he was" là cụm từ thừa
=> sai câu A : bỏ that he was
Ex: When John was a good swimmer, John managed to rescue the child
Cấp độ 1: lược bỏ chủ từ khi 2 chủ từ giống nhau, đưa động từ về dạng Vo rồi thêm ing
+ When beng a good swimmer, John managed to rescue the child
Cấp độ 1: lược bỏ liên từ
+ Beng a good swimmer, John managed to rescue the child
Question 12: Each of the beautiful cars in the shop was quickly sold to their owner. 
                            A                          B                                  C                   D
 Ở phía trước ta thấy "Each of the beautiful cars" => tuy "cars" ở hình thức số nhiều nhưng cả cụm "Each of the beautiful cars" lại là số ít => vì là danh từ số ít nên câu D không thể có hình thức sở hữu cách là "their" được.
=> sai câu D : their ---> its
* Mở rông kiến thức: 
Nhưng dạng có "of" có "the", Không "of" ko " the"
- Many, much, most, one, few, percentage, some, each, one
+ Most of the students are from England (đúng)= Most of my/her/his... students are from England
+ Most of students (Sai) có of nhưng ko có the
+ Most students are from England (đúng)
+ Few students have just arrive at the North gate of the school
Lưu ý: Each, One
1. Each/One + of + The + N số nhiều + V số ít
2. Each/One + N số ít + V số ít
Ex: Each/one of the students is from England      va  Each/one student  is from England
Question 13:It was a six-hours journey; we were completely exhausted when we arrived
                                      A                                             B                C                         D 
-> six- hours là tính từ ghép (dấu hiệu tính từ ghép có dấu gach ngang giữa), dù là số nhiều nhưng ko dc thêm "s" Chọn A. sửa thành six-hour
* CT: S + tobe + adv + V3/ed suy ra B và C đúng ngữ pháp
Câu D. câu đề đag nói về thời Quá khứ cho nên câu D đúng, sau When chia thì Quá khứ đơn
Question 14:Professor Jones said that a good way to improve your language are learning to practise it frequently.                               A                                     B                                  C                    D
- Sau "that" là 1 mệnh đề => nguyên cụm "a good way to improve your language: một cách tốt để cải thiện ngoại ngữ của bạn" đóng vai trò là chủ ngữ => nguyên cụm này là danh từ số ít
=> sai câu C: vì chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ phải chia "is" chứ không chia "are" như trong bài : are ---> is.
Question 15:I’d like to see him in my office the moment he will arrive.  
                                    A           B            C                                   D 
- "the moment" là từ chỉ thời gian => mệnh đề "the moment he will arrive" là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Chắc hẳn bạn nào cũng biết động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tuyệt đối không được chia thì tương lai đơn mà phải chia hiện tại đơn 
=> sai câu D : will arrive ---> arrives
* Mở rông: 
S + would like to Vo      và  S + would like + s.b to Vo 
Ex: I'd like to visit you    và I'd like you to come
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 
Question 16:We didn’t go to the zoo yesterday ______ the heavy rain. 
A. in spite of          B. because of        C. so                      D. because
- Nhìn vô đề bài là ta dễ dàng loại ngay được 2 đáp án C vì trước So phải có dấu phẩy, và D vì sau because" là 1 mệnh đề, nhưng trong đề bài lại là 1 cụm danh từ (N phrase) => loại
- Còn lại A và B => sau "in spite of: mặc dù" và "because of: bởi vì" là 1 N/ N phrase/ V-ing => trong đề bài là 1 cụm danh từ. Vậy muốn chọn được đáp án thì ta phải dịch nghĩa thôi
Ngày hôm qua chúng tôi không đi vườn bách thú bởi vì mưa to.
Question 17:Don’t touch that wire or you’ll get an electric ______. 
A. current                B. fire                    C. charge               D. shock
"get an electric shock" nghĩa là "bị điện giật" chọn D
Question 18:- “Is it all right if I use your bike?”  - “______” 
A. Sure, go ahead.     B. I accept it.      C. Oh, forget it.      D. I don’t care.
- Câu giao tiếp đơn giản. 
Tôi sử dụng chiệc xe của bạn có được chứ? - " chắc rồi, bạn cứ lấy đi"
Question 19:There were some rainy days, but it was a nice holiday ______. 
A. in general  B. by all means (chắc chắn rồi) C. by no means  D. in particular (đặc biệt)
- Có một vài ngày mua, nhưng nói chung vẫn là một kỳ nghỉ tuyệt với
Chọn A. in general : nói chung
Question 20:- “Today’s my 20th birthday.” - “______” 
A. I don’t understand.                B. Take care!
C. Have a good time!                 D. Many happy returns!
- Hộm nay là sinh nhật lần thứ 20 của tôi
Chọn D. khi muốn chúc mừng sinh nhật ai đó thì ta dùng Many happy returns!
Question 21:The car had a(n) ______ tyre, so we had to change the wheel. 
A. bent          B. injured         C. cracked               D. flat
A: cracked: bị rạn, bị nứt
B: unjured: bị thương
C: flat: xẹp lép ( khi dùng với lốp xe)
D: bent: cong
=> chọn câu C
Chiếc xe hơi có lốp xẹp lép ( xe bị bể bánh ) , chúng ta  phải thay bánh xe thôi.
Question 22:I ______ hurry. It’s nearly 8.00, and my first class starts at 8.15. 
A. can’t help      B. had better          C. would rather          D . would prefer
Bạn nên vội. gần 8g rôi, và tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 8g16
Chọn câu B. had better + Vo
Câu D: [would prefer  +  to Vo] => loại
Ex: I prefer tea to beer (tôi thích trà hơn beer)
Ex: I prefer going out to staying at home tonigh (toi thích di chơi hơn là ở nhà hôm nay)
Question 23:You need more exercise - you should ______ jogging. 
A. hold up  B. take up  C. try on  D. carry out
A: try on: thử (quần áo, giày dép)
B: hold up: đưa lên, chống đỡ
C: carry out: tiến hành
D: take up: tập tành
=> chỉ có "take up" là hợp nghĩa
Bạn cần tập thể dục nhiều hơn - bạn nên tập chạy bộ.
=> chọn câu D
Question 24:Why is everybody ______ him all the time? 
A. criticizing  B. criticism  C. critical  D. criticize
- Nhìn vào câu đề ta thấy chủ ngữ là "everybody: mọi người", tân ngữ là "him: anh ấy" => vậy mọi người LÀM GÌ anh ấy đây??? Ta chưa biết bởi câu chưa có động từ => tìm động từ bỏ vô thôi. Thấy trước chủ ngữ là "is" => vậy động từ ở dạng tiếp diễn (V-ing) rồi
=> chọn câu A
Tại sao mọi người cứ chỉ trích anh ấy suốt thế?
Question 25:- “Would you like beer or wine?” 
- “______” 
A. I'd prefer beer, please.         B. No, I've no choice.
C. I couldn’t agree more.         D. Yes, I'd love to.
  • Nếu thấy "Would you like  +  to " ( mời đến dự tiệc ....) thì ta sẽ đáp lại là "Yes, I'd love to" (câu A)
  • Nếu thấy "Would you like  + món ăn/uống thì ta sẽ đáp lại là "Yes, please"
Ex: would you like to come to my birthday's party > yes, I'd love to
Ex: would you like a cup of beer > yes, please
- Nhìn vào câu đề hỏi thích dùng beer hay là rượu.. thì Chọn A. tôi thích dùng beer hơn
Question 26:I'm really looking forward ______ to university. 
A. going               B. go              C. to going              D. to go
Chọn C. sau Look forward + to Ving
- Các dạng sau To - Ving
1. be used to Ving    2. get/got used to Ving   3. look forward to Ving  4. confess to Ving
5. Object to Ving   6. dedicat to Ving   7. be/get accustomed to Ving 
Question 27:All of us won't go camping ______ the weather stays fine. 
A. so                     B. but            C. however              D. unless
- Loại C vì trước However là dấu chấm, hoặc dấu chấm phẩy
- loại A và B vì trước but, và so là dấu phẩy
- But ko có dấu phẩu dịch là "trừ cái gì đó ra"
Ex: I have nothing to eat but hamburger
We have no choice but split up (chúng ta ko có lựa chọn nào khác trừ việc tách ra)
-> Chọn D. Chúng ta sẽ ko đi cắm trại nếu như thời tiết ko tốt
** Unless  = IF Not
Question 28:There’s little ______ of foreign news in today’s paper. 
A. coverage          B. column     C. information         D. article
- Có một ít bài viết về tin tức nước ngoài trong báo ngày hôm nay
Chọn A. 
=> nếu ta chọn "information" thì nó trùng nghĩa với chữ "news" trong câu đề rồi => loại
Question 29:If you don’t know when that important football match takes place, look it ______ in the 
World Cup timetable. 
A. out                   B. up              C. after                    D. into
- Look up: tra cứu Chọn B.
- Look after: chăm sóc
- Look into: điều tra
- Look for: tìm kiếm
Nếu như bạn ko biết trận đấu bóng đá diễn ra khi nào, chỉ cần tra cứu trên bản thời gian World Cup
Question 30:The manager ______ him for a minor mistake. 
A. complained              B. charged           C. accused          D. blamed
- Complain to (S.b) about S.th
- accuse S.b of Ving/Sth
- Blame S.th For S.th
Chọn D. Người quản lý đổ lỗi a ấy vì sai phạm ko quan trọng
Question 31:______ stamps, my brother collects coins. 
A. Except                    B. Besides             C. Near             D. Beside
A: Besides: ngoài ..... ra, thêm vào
B: Except: ngoại trừ
C: Beside: ở bên cạnh của
D: Near: gần
=> Xét về nghĩa thì chỉ có "besides" là hợp nghĩa.
Ngoài tem ra, anh trai tôi còn sưu tầm tiền xu nữa.
=> chọn câu A
Question 32:“Can you ______ me a favor, Bill?” Peter said. 
A. put                       B. make                 C. do                  D. get
- Can you do me a favor? = can you help me?
Question 33:______ entering the hall, he found everyone waiting for him. 
A. Of                        B. With                 C. At                 D. On
- Chủ từ đăng sau là chủ từ đằng trước. lược bỏ chủ từ và liên từ. Động từ đưa về nguyên mẫu thêm ing
Thay thế liên từ vào ta thấy: When he entered the hall, he found everyone waiting for him
                    Lược bỏ chủ từ. When entering the hall, he found everyone waiting for him
                                            = On entering the hall, he found everyone waiting for him   
On + Ving dùng để đứng đầu câu. Chọn D.

Question 34:Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved. 
A. construction        B. constructor         C. constructive            D. construct
- Sau sở hữu cách là 1 danh từ, nhưng "remarks" là danh từ , nên phải cần 1 tính từ để bổ nghĩa danh từ. Chọn C. 
Question 35:That pipe ______ for ages - we must get it mended. 
A. is leaking          B. had been leaking             C. has been leaking         D. leaks
- "ages" ko phải là tuổi mà là khoảng 1 thời gian dài:. We must get : diễn tả hiện tại. 
"For + KTG" thì mình chia thì HTHT or HTHTTD. Chọn C
Cái ống nước đã bị rò rỉ khoáng thời gian lâu rồi. chúng ta phải sửa nó
Question 36:He managed to keep his job ______ the manager had threatened to sack him. 
A. unless                 B. despite             C. therefore              D. although
Loại C. vì trước Therefore là dấu chẩm, or dấu chấm phấy, phía sau là dấu phẩy
Loại B. [despite  +  N/ N phrase/ V-ing] mà sau chỗ trống là 1 mệnh đề => loại
loại A vì dịch ko phù hợp nghĩa
Chọn D. Mặc dù người quản lý đe dọa sa thải anh ấy nhưng anh ấy vẫn xoay sở để giữ công việc
Question 37:She ______ me a very charming compliment on my painting. 
A. paid          B. made            C. took             D. showed
Pay a compliment : đưa ra lời khen ngợi
Question 38:- “You look nervous! ______” 
- “This thunder scares me to death.” 
A. Why’s that?        B. Come on!     C. What’s wrong?        D. How are you? 
Bạn trông có vẻ lo lắng . có vấn đề gì với bạn vậy. Chọn C
Sấm sét làm tôi sợ đến phát khiếp
Question 39:You should make a(n) ______ to overcome this problem. 
A. apology            B. trial             C. effort             D. impression
- Make effort : cố gắng
Bạn nên cố gắng để vượt qua vấn đề này
Question 40:You shouldn't have criticized him in front of the class. It was extremely ______ of you. 
A. insensible          B. insensitive (vô ý)           C. sensitive  (nhạy cảm)            D. sensible (biết điều)
Đáng lẽ ra bạn không nên phê bình cậy ấy trước lớp. Bạn thật là vô ý hết sức.
=> chọn câu B
Question 41:You look tired. Why don't we ______ and have a good rest? 
A. call it a day              B. call its name               C. call on          D. call off
A: call its name: gọi tên nó
B: call on: đòi hỏi, yêu cầu
C: call it a day: ngưng lại, ngừng lại
D: call off: hoãn lại, ngừng lại
=> Ta lại thấy có đến 2 đáp án có nghĩa giống nhau :"ngừng lại" => về nghĩa thì thấy hợp với câu rồi, biết chọn đáp án nào đây? Vậy ta phải xem xét chúng rồi:
  • "call it a day" là 1 thành ngữ, ý nói ai đó đã dành suốt ngày để làm công việc gì đó (làm quá nhiều) và bây giờ chỉ muốn nghỉ ngơi thôi.
  • "call off" là 1 cụm động từ phải có tân ngữ đi kèm theo nó thì sẽ loại được câu D vì trong câu đề ta thấy không có tân ngữ.
=> chọn câu C
Trông bạn mệt mỏi quá. Sao chúng ta không ngừng lại và nghỉ ngơi nhỉ?
Question 42:My brother ______ his driving test when he was 18. 
A. was passing       B. passes          C. has passed       D. passed
- Nhìn vào câu đề đang diễn đạt ở thời quá khứ, cho nên loại B và C.
- Chọn D. a trai của tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe khi a ấy 18 tuổi (phù hợp nghĩa)
Ex: She was passing the street when I saw her (co ấy dang đi qua đường thì tôi trông thấy cô ấy)
một hành động đang diễn ra thỉ một hành động khác xen vào
Question 43:- “______”  - “He's tall and thin with blue eyes.” 
A. What does John like?          B. Who does John look like?
C. How is John?                      D. What does John look like?
- Giao tiếp về diện mạo con người,
cò hai dạng hỏi. What +auxiliary + S + look like?
                           How + auxiliary + S + look like?
Chọn D. What does John look like? anh ấy cao và gày với đôi mắt màu xanh
- Giao tiếp về tình cách con người
                           What + tobe + S + like?
Ex: what is she like? (cô ấy như thế nào)-> she is friendly and generous (thân thiện và hào phóng)
Question 44:I clearly remember ______ you about this before. 
A. to tell        B. telling                    C. tell                       D. told
- Remember có 2 dạng. 
1. to Vo (chưa xảy ra): Ex: remember to send this gift to my mother please (chưa gửi)
2. V-ing (đã xảy ra) suy ra Chọn B.
Tôi nhớ rõ ràng đã nói cho bạn về điều này trước đó
Question 45:Car crashes are almost always accidental, but on rare occasions they may be ______. 
A. aware        B. determined             C. deliberate (có chủ ý)             D. meant
- Vụ tông xe thì hầu hết là sự ngẫu nhiên, nhưng một vài dịp hiếm khi, chúng có thể có chủ ý
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 46 to 55.
         For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has
become a subject of concern.

          Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys.

        She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problemfaced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety.

          The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
Question 46: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
A. a house with no furniture                     B. a house with nothing inside
C. a house with no people inside              D. a house with too much space

Cụm từ "căn nhà trống" trong đoạn văn có nghĩa

A: một căn nhà không có thứ gì bên trong

B: một căn nhà không có người nào

C: một căn nhà có quá nhiều không gian
D: một căn nhà không có đồ đạc
- Muốn biết cụm từ này có nghĩa gì thì ta cần đọc thêm những câu phía sau để tìm thêm thông tin.
Some deal with the situation by watching TV. Some may hide.
(Một số đứa đối phó với tình cảnh này bằng cách xem Tv. Một số khác thì lại trốn trong phòng)
=> Nếu lý giải rằng những đứa bé này phải xem TV hay trốn trong phòng vì "trong nhà không có thứ " hay vì "nhà có quá nhiều không gian" thì nghe không hợp lý chút nào. Chắc hẳn là chúng thui thủi như thế vì "trong nhà không có ai" rồi, vì bố mẹ đã đi làm cả rồi.
=> chọn câu C
Question 47: One thing that the children in the passage share is that ______.
A. they are from single-parent families     B. they spend part of each day alone
C. they all wear jewelry                             D. they all watch TV  
Một thứ mà những đứa trẻ trong đoạn văn đều có chung là ___________
- Nhìn vô đoạn 1 ta thấy có câu:
But all of them have sth in common.
(Nhưng tất cả những đứa trẻ này đều có điểm chung)
=> CHUNG cái gì đây? Nhìn vô câu tiếp theo sẽ rõ:
They spend part of each day alone.
(Mỗi ngày chúng đều ở một mình)
=> Nhìn vô đề bài ta thấy thông tin này cũng chính là đáp án C
=> chọn câu C
Question 48: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______.
A. close doors with keys and watch TV by themselves
B. look after themselves while their parents are not at home
C. like to carry latches and keys with them everywhere
D. are locked inside houses with latches and keys
Vấn đề chính của những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ không có nhà là chúng ___________
A: xem Tv quá nhiều suốt cả ngày
B: đang tăng lên về số lượng
C: bị bỏ ở một mình
D: cũng được tìm thấy trong các gia đình trung lưu
=> Đã làm qua câu 62 thì các bạn cũng dễ dàng chọn được đáp án cho câu này bởi thông tin của câu 62 đã nhấn mạnh vấn đề chính của những đứa trẻ này là "bị bỏ ở nhà một mình"
=> chọn câu C
Question 49: The main problem of latchkey children is that they ______.
A. are also found in middle-class families 
B. watch too much television during the day
C. are growing in numbers
D. suffer a lot from being left alone

f.................................................................................................................................................................
Vấn đề chính của những đứa trẻ phải tựchăm sóc bản thân khi bố mẹ không có nhà là chúng ___________

A: cũng được tìm thấy trong các gia đình trung lưu

B: xem Tv quá nhiều suốt cả ngày
C: đang tăng lên về số lượng


D: bị bỏ ở một mình

=> Đã làm qua câu 62 thì các bạn cũng dễ dàng chọn được đáp án cho câu này bởi thông tin của câu 62 đã nhấn mạnh vấn đề chính của những đứa trẻ này là "bị bỏ ở nhà một mình"
=> chọn câu D

Question 50: What is the main idea of the first paragraph?
A. How kids spend free time.                 B. Why kids hate going home.
C. Bad condition of latchkey children. D. Children’s activities at home.
Ý chính của đoạn đầu là gì?
A: Những đứa trẻ sử dụng thời gian rảnh như thế nào
B: Tại sao những đứa trẻ ghét ở nhà
C: Tình trạng tồi tệ của những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ không có nhà
D: Hoạt động ở nhà của những đứa trẻ
=> Câu kết của đoạn 1 chính là thông tin cho câu này:
And their bad condition has become a subject of concern.
(Và tình trạng tồi tệ của những chúng đã trở thành chủ đề đáng quan tâm)
=> Vả lại trong câu này ta thấy có cụm "bad condition" giống trong đáp án A 
=> chọn câu C
Question 51: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached?
A. They were fully grown and had become independent.          
B. They had to use the keys to open school doors.
C. Schools didn’t allow them to wear jewelry, so they wore keys instead.
D. They would use the keys to enter their houses when they came home.
Tại sao nhiều đứa trẻ có dây đeo quanh cổ gắn theo chìa khóa?
A: Chúng đã hoàn toàn lớn và trở nên tự lập
B: Chúng phải sử dụng chìa khóa để mở cửa trường học

C: Trường học không cho phép chúng đeo trang sức, vì vậy chúng đeo chìa khóa thay thế

D: Chúng sẽ sử dụng chìa khóa để vào nhà khi chúng về nhà
=> Câu cuối của đoạn 2 đã lý giải cho ta biết lý do tại sao:
Slowly, she learned that they were house keys.
(Dần dần, cô ấy biết được rằng chúng là chìa khóa nhà
=> Vậy, chúng đeo chìa khóa nhà trên cổ là để mở của khi về nhà rồi

=> chọn câu D
Question 52: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
A. Tiredness.         B. Loneliness.          C. Boredom.           D. Fear.
Những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ không có nhà phải chịu đựng điều gì khi chúng ở nhà một mình?
A: Sự mệt mỏi   B: Sự cô đơn   C: Sự chán chường   D: Sự sợ hãi
- Trong đoạn 3 ta thấy câu:
Fear was the biggest problem faced by children at home alone.
(Sự sợ hãi là vấn đề lớn nhất mà những đứa trẻ phải đối mặt khi phải ở nhà 1 mình)
=> chọn câu D

Question 53: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______.

A. interviewing their parents    B. visiting their homes C. talking to them   D. delivering questionnaires


..................................................................................................................................................................
Lynette Long hiểu được vấn đề của những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ không có nhà bằng cách _____________

A: phỏng vấn bố mẹ chúng
B: đến thăm nhà chúng
C: nói chuyện với chúng
D: giao cho chúng bản câu hỏi (để thăm dò ý kiến)
- Đầu đoạn 3 ta thấy có câu:
She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couple and single parents were having on their children.
(Vợ chồng cô ấy bắt đầu nói chuyện với những đứa trẻ mà có mang theo chìa khóa. Họ đã biết được những ảnh hưởng của việc bố mẹ đi làm đang tác động đến con cái)
=> Vậy là Lynette Long hiểu được vấn đề của bọn trẻ là nhờ nói chuyện với chúng rồi
=> chọn câu C
Question 54:
What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
A. Having a shower.         B. Hiding somewhere.    C. Lying under a TV.     D. Talking to the Longs.
Cách thông thường nhất mà những đứa trẻ này đối phó với sự sợ hãi là gì?
A: Đi tắm
B: Trốn ở đâu đó
C: Nằm  dưới 1 chiếc TV
D: Nói chuyện với vợ chồng cô Long
- Ngay đầu đoạn 4 ta đã thấy thông tin của câu này:
The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet.
(Cách thông thường nhất mà những đứa trẻ phải ở nhà một mình đối phó với sự sợ hãi là bằng cách trốn đi. Có thể chúng trốn trong buồng tắm, dưới gầm giường hoặc trong tủ)
=> Vậy ta đã thấy được là chúng đối phó với sự sợ hãi bằng cách "trốn ở đâu đó" rồi
=> chọn câu B
Question 55: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______.
A. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone
B. they do not give information about themselves for safety reasons
C. they hide themselves in shower stalls or under beds
D. there are too many of them in the whole country
Thật khó mà tìm ra con số những đứa trẻ phải ở nhà một mình bởi vì ___________

A: hầu hết các bậc phụ huynh không sẵn lòng (miễn cưỡng) thừa nhận rằng họ để con mình ở một mình
B: chúng không đưa thông tin về bản thân mình vì lý do an toàn
C: chúng tự trốn trong buồng tắm hoặc dưới gầm giường
D: chúng có quá nhiều trên cả nước
- 2 câu cuối của bài chính là thông tin để tìm đáp án cho câu này:
It's hard to get statistics on latchkey children,........Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
(Thật khó mà đưa ra con số thống kê về những đứa trẻ phải ở nhà một mình .......Hầu hết các bậc phụ huynh đều miễn cưỡng thừa nhận rằng họ để con cái ở một mình)
=> Ta thấy câu cuối gần giống với đáp án A của chúng ta. Nếu bạn nào biết được rằng "slow = reluctant: do dự, miễn cưỡng, không sẵn lòng" thì lại càng nhanh chóng chọn được đáp án
=> chọn câu A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65.
          It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling and education implied by this remark is important.

         Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning. The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People receive education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one’s entire life.

          Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at about the same time, take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The pieces of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of governments, have been limited by the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmakers are experimenting with. There are clear and undoubted conditions surrounding the formalized process of schooling.  
Question 56: This passage is mainly aimed at ______.
A. telling the difference between the meaning of two related words
B. listing and discussing several educational problems
C. giving examples of different schools
D. telling a story about excellent teachers
Đoạn văn này chủ yếu nhắm vào việc _____________
A: kể về sự khác nhau giữa hai từ có liên quan
B: lên danh sách và thảo luận vài vấn đề giáo dục
C: đưa ra những ví dụ về những trường học khác nhau
D: kể về một câu chuyện về những giáo viên xuất sắc
- Cuối đoạn 1 ta thấy có câu:
The difference between schooling and education
(Sự khác nhau giữa việc học ở trường và sự giáo dục)
=> Vậy là kể về "sự khác nhau giữa 2 từ có liên quan" rồi
=> chọn câu A
Question 57: In the passage, the expression “children interrupt their education to go to school” mostly implies that ______.
A. all of life is an education
B. schooling takes place everywhere
C. schooling prevents people discovering things
D. education is totally ruined by schooling
Thành ngữ "children interrupt their education to go to school" trong đoạn văn ngụ ý rằng _____________
A: suốt cuộc đời là 1 quá trình học
B: việc học ở trường diễn ra ở mọi nơi
C: việc học ở trường cản trở người ta khám phá ra nhiều thứ
D: sự giáo dục bị việc học ở trường phá hỏng hoàn toàn
- Đọc lướt qua đoạn 2 ta cũng dễ dàng nhận biết được cả đoạn này tác giả tập trung nói về tthuật ngữ "education: quá trình học, sự giáo dục". Và câu cuối của đoạn 2 là:
Education, then, is a very broad, inclusive term; it is a lifelong process.
(Giáo dục là 1 thuật ngữ bao hàm rất rộng; nó là 1 quá trình xảy ra suốt đời)
=> Giống ý của đáp án A trong đề bài
=> chọn câu A
Question 58: The word “all-inclusive” in the passage mostly means ______.
A. involving many school subjects                    
 B. including everything or everyone

C. allowing no exceptions
D. going in many directions

Từ "all-inclusive" trong đoạn văn có nghĩa _____________

- Trong từ điển Oxford họ giải thích:
* all-inclusive (adj)including everything or everyone
=> Giống hệt đáp án A của chúng ta
=> chọn câu B
.....................................................................................................................................................................
Question 59:
According to the passage, the doers of education are ______.
  A. only respected grandparents                                                        B. mainly politicians
 C. almost all people
...................................................................................................................................................................
D. 
mostly famous scientists
Theo đoạn văn, các đối tượng giáo dục là ____________

A: chỉ có những bậc ông bà đáng kính mà thôi
B: chủ yếu là các nhà chính trị
C: phần lớn là những nhà khoa 
học nổi tiếng
D: hầu hết tất cả mọi người
- Trong đoạn 2 ta thấy có câu:
The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientists.
(Đối tượng giáo dục có thể thay đổi từ những bậc ông bà đáng kính cho đến những người đang tranh cãi về chính trị trên radio, từ 1 đứa trẻ con cho đến 1 nhà khoa học nổi tiếng)
=> Vậy, ta đã biết được đối tượng giáo dục không giới hạn cho bất cứ ai mà bao gồm "hầu hết tất cả mọi người" rồi
=> chọn câu C
Question 60: What does the writer mean by saying “education quite often produces surprises”?
A. Educators often produce surprises.
B. Informal learning often brings about unexpected results.
C. Success of informal learning is predictable.
D. It’s surprising that we know little about other religions.
Ý của tác giả là gì khi nói "giáo dục thường tạo ra những điều ngạc nhiên"?

D: Thật đáng ngạc nhiên rằng chúng ta hiểu biết ít về những tín ngưỡng
A: Các nhà giáo dục thường tạo ra những điều ngạc nhiên
B: Việc học không chính thức thường đem đến những kết quả bất ngờ
C: Có thể đoán trước được sự thành công của việc học không chính thức
- Muốn biết được ý tác giả là gì thì ta phải xem thêm phía sau để lấy thêm thông tin:
A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions.
(1 cuộc nói chuyện tình cờ với 1 người lạ có thể làm cho ta khám phá được không ít về những tín ngưỡng khác)
=> Dựa vào thông tin này thì ta có thể thấy được chỉ có đáp án C là đúng
=> chọn câu B
Question 61: Which of the following would the writer support?
A. Without formal education, people won’t be able to read and write.
B. Going to school is only part of how people become educated.
C. Our education system needs to be changed as soon as possible.
D. Schooling is of no use because students do similar things every day.
Tác giả ủng hộ câu nào sau đây?
A: Nếu không có sự giáo dục chính thức, người ta sẽ không biết đọc biết viết
B: Đến trường chỉ là 1 phần con người được dạy như thế nào
C: Hệ thống giáo dục của chúng ta cần được thay đổi càng sớm càng tốt
D: Việc học ở trường là vô ích bởi vì mỗi ngày học sinh đều làm những việc giống y như nhau
- Ngay đầu đoạn 2 ta thấy có câu:
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling.
(Giáo dục thì vô tận và bao la hơn việc học ở trường rất nhiều)
- Rồi ở phía sau ta lại thấy câu:
It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.
(Nó bao gồm cả việc học chính thức ở trường lẫn toàn bộ mọi việc học không chính thức khác)

=> Đến đây thì ta đã có thể hiểu được ý của tác giả là "việc đến trường chỉ là 1 phần trong cách người ta học"
=> chọn câu B
Question 62: The word "they" in the last paragraph refers to ______.

A. newest filmmakers         B. high school students
C. political problems           D. workings of governments    
.....................................................................................................................................................................
 Từ "they" trong đoạn cuối có liên quan đến ____________
A: các nhà làm phim mới nhất
B: các học sinh trung học
C: các vấn đề chính trị
D: cách làm việc của chính phủ
- Muốn biết "they" là gì thì ta phải xem danh từ trước đó được đề cập đến là gì:
High school students know that THEY are not likely to find out in their classes the truth about political problems.....
(Các học sinh trung học biết rằng CHÚNG không thể tìm ra sự thật về những vấn đề chính trị trong lớp học ......)
=> Vậy THEY ở đây là đang nói về HIGH SCHOOL STUDENTS rồi
=> chọn câu B
Question 63: Because the general pattern of schooling varies little from one setting to the next, school children throughout the country ______.
...................................................................................................................................................................
A. are taught by the same teachers                     B. have similar study conditionsC. have the same abilities                                    D. do similar things  
Bởi vì mô hình chung của việc học ở trường thay đổi rất ít từ chương trình này đến chương trình khác, học sinh trên khắp cả nước __________
A: học cùng những giáo viên giống nhau
B: có điều kiện học giống nhau
C: có những khả năng giống nhau
D: làm những việc giống nhau
- Muốn làm được câu này thì ta phải xem thêm thông tin phía sau:
Throughout a country, children arrive at school at about the same time, take the assigned seats, are taught by an adult, are similar textbooks, do homework, take exams, and so on.
(Khắp cả nước, học sinh đến trường cùng 1 giờ, ngồi vào những chỗ đã định sẵn, cùng được 1 người lớn dạy học, sử dụng những bộ sách giáo khoa giống nhau, làm bài tập, thi cử, v.v.....)
=> Vậy là học sinh trên khắp cả nước "làm những việc giống nhau" rồi

=> chọn câu D
Question 64: From the passage, we can infer that a high school teacher ______.
A. is not allowed to teach political issues        B. is free to choose anything to teach
C. is bound to teach programmed subjects       D. has to teach social issues to all classes
Từ đoạn văn, chúng ta có thể rút ra được rằng 1 giáo viên trung học ___________
A: không được phép dạy những vấn đề chính trị
B: thoải mái chọn bất cứ thứ gì để dạy
C: Chắc nhắn phải dạy những môn học đã được lên chương trình sẵn
D: phải dạy những vấn đề xã hội cho cả lớp
=> Từ những gì đã phân tích ở câu 78 thì ta cũng có thể rút ra được rằng 1 giáo viên dạy trung học "nhất định phải dạy những môn học đã được lên chương trình sẵn" bởi vì học sinh "sử dụng những bộ sách giáo khoa giống nhau" mà
=> chọn câu C
Question 65: Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Education and schooling are quite different experience.
B. The more years students go to school, the better their education is.
C. The best schools teach a variety of subjects.
D. Students benefit from schools, which require long hours and homework.  
Theo đoạn văn thì câu nào sau đây là đúng?
A: Sự giáo dục và việc học ở trường là những trải nghiệm khá là khác biệt
B: Học sinh đến trường càng lâu thì sự giáo dục đạt được sẽ càng tốt hơn
C: Những trường học tốt nhất dạy nhiều môn học
D: Trường học đem đến lợi ích cho học sinh, mà đòi hỏi nhiều thời gian và bài tập
- Làm được đến câu này thì ta cũng đã nắm được ý cơ bản của bài nên sẽ dễ dàng chọn được đáp án. Vả lại, ngay cuối đoạn 1 ta đã thấy câu:
The difference between schooling and education implied by this remark is important
(Sự khác nhau giữa việc học ở trường và sự giáo dục được ám chỉ trong nhận xét trên là rất quan trọng)
=> chọn câu A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 66: ______ but he also proved himself a good athlete.
A. He did not show himself only a good student
B. Not only he showed himself a good student
C. A good student not only showed him
D. Not only did he show himself a good student
- Nhìn thì có thể loại được đáp án A và C. Not only đứng đầu câu thì phải "đảo ngữ"
Suy ra chọn D.
  • not only   +   N   ... but also   +   N
  • not only   +    adj ...... but also    +   adj
Ex: He is not only intelligent but also hard-working
Đảo ngữ: Not only is he intelligent but he is also hard-working
Question 67: Yesterday my mother bought ______.
A. some hats beautiful Italian cotton 
B. Italian some beautiful cotton hats
C. some beautiful Italian cotton hats 
D. beautiful Italian some cotton hats
 Câu C: số lượng  +  ý kiến  +  xuất xứ  +  chất liệu  +  N  => đúng
Tôi đã mua nón làm bằng vải cotton sản xuất tại nước Ý đẹp.
Question 68: When reaching the top of the hill, ______.
A. the sea came into view                                  B. we extended the sea below us
C. we suddenly caught sight of the sea
D. it was the sea that extended below us
.....................................................................................................................................................................
- Nhìn vào mệnh đề được rút gọn V-ing ko có chủ ngữ thì Chủ ngữ mệnh đề câu sau là chủ ngữ mệnh đề câu trước.
Khi "ai" leo lên đến đỉnh đồi núi, tất nhiên phải là chúng ta rồi, ko thể "the sea" hay "it" được
      When we reached the top of the hill, we suddenly caught sight of the sea
- lược bỏ chủ từ khi 2 chủ từ giống nhau, động từ đưa dạng nguyên mẫu rồi thêm "ing"
--> When reaching the top of the hill, we suddenly caught sight of the sea
Suy ra Câu C: đúng
Khi chúng ta lên đến đỉnh đồi núi, bổng nhiên chúng ta nhìn thấy biển
Câu A dịch nghĩa sai:
Khi chúng ta lên đến đỉnh đồi núi, chúng ta mở rộng biển dưới chúng ta
Question 69: The new manager explained ______ new procedures to save time and money
A. to the staff that he hoped to establish 
B. with the staff that he hopes to establish
C. with the staff that he hoped to establish 

D. to the staff that he hopes to establish
- explain to s.b about s.th
loại được 2 đáp án B và C vì là "explain with sb"
- Còn lại B và C. Nhìn câu đề ta thấy động từ "explain" được chia ở thì quá khứ đơn (explained) mà câu D động từ "hope" lại ở thì hiện tại đơn (hopes) => loại C
- Câu B thì động từ "hope" được chia ở thì quá khứ đơn (hoped) => phù hợp
=> chọn câu A
Question 70: He climbed the tree ______ before the wind blew them off.
A. in order that to pick the apples                          B. in order for the apples to pick
C. so that to pick the apples                                     D. so as to pick the apples
S + V + so that/in order that + S + can/could./may/might/will/would + Vo 
S + V + so as to/in order to  + Vo 
- nhìn vào công thức dễ dàng loại A và B và C. suy ra chọn D
- Anh ấy chèo lên cây để hái những quả táo trước khi gió thổi chúng rơi xuống đất
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word(s) for each of the blanks from 71 to 80.
        The warming of the Pacific Ocean has created weather patterns (71)______ strongly affect the world. When the water is warm, the (72)____ of rainfall in Indonesia and the surrounding regions decreases. Australia could (73)____ experience a drought in many parts. On (74)______ hand,Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for (75)____ rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
       This happening is called El Nino and is used (76)______ weather forecasters to make long-range
weather predictions. They also know that El Nino will (77)______ unusually heavy rains to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
         According to research, weather forecasters (78)______ know about the coming weather with
certainty. Now everything has become completely different. El Nino itself used to be (79)______. It would occur every two to seven years. But now, this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (80)______ on a global scale either.

Question 71: A. whether           B. when                  C. that                         D. what
Nhìn vô đề bài ta biết ngay phải dùng 1 đại từ quan hệ bỏ vô chỗ trống.
C: that => đại từ quan hệ (vừa chỉ người, vừa chỉ vật)
B: when => trạng từ quan hệ (dùng để chỉ thời gian) => vì là trạng từ quan hệ nên sau "when" phải là 1 mệnh đề chứ không thể là 1 động từ như trong bài => loại
C: what => trước "what" phải là 1 động từ, còn trong bài lại là 1 danh từ => loại
D: whether => đây là 1 liên từ chứ không phải là 1 đại từ quan hệ => loại
=> còn lại câu A (that). Ta thấy trước chỗ trống là danh từ "weather patterns: những kiểu thời tiết" => danh từ chỉ vật => "that" vừa dùng để chỉ người vừa dùng để chỉ vật => phù hợp

=> chọn câu A
Thái Bình Dương nóng lên đã tạo ta những kiểu thời tiết  ảnh hưởng mạnh mẽ đến toàn thế giới)
Question 72: A. figure              B. amount                C. deal                        D. number
> Nhìn vào chỗ trống ta thấy "the _______ of rainfall"
Câu C: nếu dùng "deal" thì phải là [a great/ good deal of  +  danh từ không đếm được]. Ở đây ta thấy danh từ là "rainfall: lượng mưa" là danh từ không đếm được nhưng trước chỗ trống là "the" chứ không phải là "a"; 
Câu A: "figure: con số" => không phù hợp về nghĩa => loại
Câu D: "number" thì có thể đứng trong cụm "the ________of". Nhưng,  [the number of  +  danh từ số nhiều] mà trong bài danh từ sau nó là "rainfall: lượng mưa" => là danh từ không đếm được => loại
Câu B: "amount: lượng" => [the amount of  +  danh từ không đếm được] => phù hợp với câu
=> chọn câu B

Khi nước nóng lên, lượng mưa ở Indonesia và các vùng lân cận giảm xuống.
Question 73: A. however          B. ever                    C. nevertheless          D. even
- Nhìn vô đề bài ta loại ngay được 2 đáp án A và D. Vì theo cấu trúc câu thì sau "however / nevertheless: mặc dù" phải là 1 dấu chấm (.) hoặc dấu chấm phẩy (; ) và sau nó phải có 1 dấu phẩy (,). Nhưng câu trên không có (chưa kể về nghĩa cũng không phù hợp) => loại
- Câu B: "ever: đã từng" => ta thấy "ever" thường được dùng trong thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành) mà ở đây là thì quá khứ đơn (could experience) => loại
- Chỉ còn câu D là phù hợp về nghĩa:
Nhiều vùng ở nước Úc thậm chí phải hứng chịu 1 đợt hạn hán.

=> chọn câu D
Question 74: A. another            B. the other             C. others                    D. other
=> đây là 1 thành ngữ, nó chỉ đi được với đáp án B chứ không đi được với mấy đáp án kia
* On the other hand : mặt khác

=> chọn câu B
Question 75: A. severe              B. cruel                   C. angry                     D. strict
A: severe: khốc liệt, dữ dội
B: cruel: độc ác, tàn bạo
C: angry : giân dữ
D: strict: nghiêm khắc
=> chỉ có câu C là hợp nghĩa
Chile  (giáp với Thái Bình Dương) đang chuẩn bị ( đối phó ) với những cơn mưa dông dữ dội.

=> chọn câu A
Question 76: A. at                      B. on                      C. to                            D. by
 Nhìn vào trước chỗ trống ta thấy động từ có dạng [be  +  pp] (is used) ta biết ngay đó là cấu trúc bị động. Sau nó là tân ngữ "weather forecasters: những nhà dự báo thời tiết" ta sẽ nhanh chóng chọn được "by"
=> chọn câu D

Biến cố này được gọi là El Nino và được các nhà dự báo thời tiết sử dụng để đưa ra những dự báo thời tiết ở tầm xa.
Question 77: A. take                  B. fetch                  C. bring                      D. carry
A: bring: mang đến
B: fetch: tìm về, bán được
C: carry: mang đến
B: take: mang đến
* bring  take:
  • bring nghĩa là mang 1 vật hoặc 1 người từ 1 nơi chốn đến một nơi chốn khác
  • take nghĩa là mang 1 vật hoặc 1 người từ vị trí gần người nói ra xa người nói.

Chon A
Họ cũng biết rằng El Nino sẽ mang đến những cơn mưa to bất thường đến vùng Tây Nam của nước Mỹ và đồng thời cũng khiến cho vùng trung bộ của đất nước khô hạn hơn.
Question 78: A. used to               B. used to be        C. are used to                D. get used to
- Nhìn đề bài ta loại ngay được 2 đáp án C và D vì [get used to / be used to  +  V-ing] mà sau chỗ trống là động từ "know (Vbare) => loại
- Câu B ta thấy "used to be" mà sau nó là 1 động từ thường (know) thì ta cũng nhận ra đây là cấu trúc bị động. Mà dạng bị động của "used to" là [used to be   +  pp], trong khi ở đây "know" lại ở dạng nguyên mẫu chứ không phải pp (known) => loại
- Còn lại câu A (used to) là đúng cấu trúc => [used to  +  Vbare]

=> chọn câu A
Question 79: A. incredible           B. predictable       C. notable                    D. remarkable
A: incredible: không thể tin được
B: predictable: có thể dự đoán được
C: remarkable: đáng chú ý
D: notable: trứ danh
=> chỉ có câu B là hợp nghĩa:
Trước đây người ta đã có thể sự đoán được El Nino.

=> chọn câu B
Question 80: A. transfer              B. shift                   C. change                     D. transformation
A shift: sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng...)
B: transfer: sự di chuyển, dời chỗ
C: change: sự thay đổi (từ cái này thành cái khác)
D: transformation: sự biến đổi
- Làm đến câu này thì ta cũng nắm được cơ bản nội dung của bài. Vì vậy sẽ dễ dàng chọn được từ "thay đổi" để bỏ vô câu này vì nó hợp nghĩa. Chỉ còn 1 chút lấn cấn là ở đây có đến 2 đáp án mang nghĩa "thay đổi", đó là đáp án A và C. Vậy ta phải dịch được câu 15 để biết nó thay đổi về vị trí, bản chất ... hay thay đổi từ cái  này thành cái khác.
Các nhà khoa học cũng không biết chính xác nguyên nhân của sự thay đổi đối với lớp vỏ địa cầu.
=> vậy là thay đổi về bản chất chứ không phải đổi từ cái này thành cái khác rồi => loại C

=> chọn câu A
---------------------------------------------------------- THE END ----------

No comments:

Post a Comment