Tuesday, April 25, 2017

Giải Chi tiết Đề Kiểm tra 1 Tiết (lần 4 HK II Chương trình Nâng Cao) Trường Nguyễn Trãi

Choose the underlined word or phrase (A, B, C, D) that needs correcting
Question 1: Because the highway system was built 40 years 
                          A                                             B          
ago, most of the roads now need to repair
            C                                           D
- Thầy đã dạy các e bài Có "of" có "The" ko "of'" ko "The" (chỉ có những dạng phải nhớ thôi nhé)
Ex: Most of the students = đúng
EX: Most of student (Sài, vì thiếu Thế)
Ex: Most the student (Sai, vì thiếu of)
Cho nên câu C ko có gì Sai. Câu B. "the highway system" là vật thì bị động , cũng ko có gì Sai
Suy ra chọn D. sửa thành need to be repaied   hoặc sửa thành need repairing
** Mở rộng: S (người) + need + to Vo 
                     S (vật) + need + Ving
                      S (vật) + need + to be V3/ed
Question 2: If a student take a course on Computer science, it will take him fours years to do the course           A                      B                                                              C                             D
- Đây là câu Điều kiện loại 1. Nhìn là chỉ có B sai.. vì "a student" một hoc sinh là danh từ số ít nên Động từ phải chia thì., SỬa thành "takes a course" Suy ra chọn B
- Nếu như một học sinh đăng ký 1 khóa học khoa học máy tính, học sinh đó sẽ mất thời gian 4 năm để hoàn thành khóa học
Question 3: The shopkeeper warned the boys don't lean their bicycles against her windows
                      A                                                    B             C                      D
- Đây là câu tường thuật dạng mệnh lệnh.
S + warned/told/asked/command/encouraged/pursade/advise/order... + O + (not) + to V0
** Lưu ý : Asked
Asked còn dùng cho dạng câu hỏi yes/no question
Ex: He asked me " Do you know the way to the train station"
--> He asked me If/whether I knew the to the train station
** Lưu ý :Told 
Told dùng cho câu tường thuật đơn giản
Ex: She said to me "I met your father yesterday"
--> She told me (that) she had met my father the day before

Suy ra chọn B. sửa thành not to lean

- Chủ tiệm cảnh báo cho những đứa trẻ ko được để xe dựa vào cửa sổ
Choose the word which is stressed differently from the rest:
Question 4: A. applicant          B. apprentice           C. stimualte            D. dealership
Question 5: A. academic          B. measurement       C. confidential        D.presidential
Read the passage below and choose the best anwser
Preparation is a key to a successful interview. Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process. But it is not really true. The more you prepare and practice, the more comfortable you will feel. You should find out as much as possible about the company before you go to the interview. Understand the products that they produce and the services that they provide. It is also good to know who the customers are and who the major competitors are. Practice makes perfect. It will also make you feel more confident and relaxed. So, practice your answers to common questions. Make a list of questions to ask, too. Almost all interviewers will ask if you have questions. This is a great opportunity for you to show your keenness, enthusiasm, and knowledge.
Make a great impression. The interview is your chance to show that you are the best person for the job. Your application or resume has already exhibited that you are qualified. Now it is up to you to show how your skills and experience match this position and this company. The employer will be looking and listening to determine if you are a good fit. He/she will be looking for a number of different qualities, in addition to the skills that you possess. To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10-15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask questions
After the interview, follow up with a thank-you note. This is a chance for you to restate your interest and how you can benefit the company. Your best bet is to try to time it so that the note gets there before the hiring: decision is made. You should also follow up with a phone call if you do not hear back from the employer within the specified time.
Question 6.  The pronoun it refers to ________.
A. the job              B. the interview           C. the interviewer            D. the preparation
- Preparation is a key to a successful interview. Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process. But it is not really true. Sự chuẩn bị là 1 chìa khóa đi đến 1 buổi phỏng vấn thành công. Cai ý tưởng đi phỏng vấn xin viêc có làm bạn cảm thấy lo lắng không? Nhiều người thấy là phần khó nhất trong quy trình tuyển dụng.  Vậy nó ở đây là interview rồi. Chọn B
Question 7.  What does the writer advise you to practice?
A. Asking and answering questions related to the job.
B. Making products that the company produces.
C. Providing services that the company serves.
D. Meeting some customers and competitors.
- Nhà văn khuyên bạn luyện tập gì?
A: hỏi và trả lời câu hỏi liên quan đến công việc
B: tạo ra sản phẩm mà công tuy sản xuât
C: Cung cấp dịch vụ mà công ty dùng
D: Gặp gỡ một vài khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Đọc đoạn đâu tiên thì ta có thể chọn dc câu A.  
Question 8  Which should not be shown during your interview?
A. Punctuality                                                       B. A firm hand shaking
C. Being properly-dressed                                   D. Weaknesses
- Vấn đề nào ko nên dc trình bày trong suốt phỏng vấn?
tất nhiên là chọn D = Điểm yếu. ko nên trình bày điểm yếu khi đi xin việc nhé
A. đi dúng giờ
B. bắt tay rắn chắc
C. mang đồ phù hợp
Question 9  You can show your qualifications in the
A. dressing style and punctuality                                    B. competing with the competitors
C. resume and letter of application                           D. eye contact with the interview
- Bạn có thể trình bày bằng cấp ở ________
đọc đoạn văn thì có thể chọn dc câu C.tất nhiên là ở trong bản sơ yếu lý lịch và lá thư xin việc
Question 10.  Which is not included in the writer's advice?
A. You should not communicate with the interviewer after the interview.
B. You 'should make the best impression in the interview.
C. You should write a note to say thanks to the interviewer after the interview,
D. You should telephone the interviewer for any information after the interview.
Câu nào sau đây ko bao gồm trong các lời khuyên của nhà văn
Dịch thì biết ngay đáp án A. 
A. bạn ko nên giao tiếp với người phỏng vấn sau khi kết thúc cuộc phỏng vấn.. 
ác.. phỏng vấn xong chắc rớt quá nên khỏi giao tiếp luôn.. hehe/. mà lỡ đậu rồi cũng ko nên ah.? câu này quá sai

Choose A, B, C, D that best completes each unfinished sentences, substitudes the underlined part, or has a close meaning to the original one:

Question11: Our teacher ____ us to study hard for the exem
A. said            B. says              C. tell                 D. told
- say to S.b              --> tell S.b
- said to S.b             --> told S.b
Loại A và B. nếu chọn C thì tell phải chia thì "tells" mới đúng vì Teacher là Danh từ số ít. Suy ra chọn D
- Giáo viên chúng tôi bảo chúng tôi học chăm chỉ cho kỳ thi
Question12: He asked me ___ Robert and I said I did not know ___
A. that did I know / who were Robert              B. If I knew / who Robert was
C. that I knew / Who Robert were                   D. whether I knew / who was Robert
- Như thầy đã nói ở trên Question3:
Đây là dạng tường thuật câu hỏi,cho nên loại A và C.asked ko dc đi với that.  
Câu D sai, "who as Robert" sửa thành "who Robert was" mới đúng
Suy ra chọn B
Question 13: " Never borrow money from friends," my father said
A. My father suggested me never borrowing money from friends
B. My father advised me not borrow monry from friends
C. My father told me never to borrow money from friends
D. My father said to me never borrow money from friends
 Như thầy đã nói ở trên Question 3:
Suy ra chọn C.
Câu B. thiếu to. Advise me not to borrow mới đúng
Question 14: I hope none of my students drop out ___ school this term
A. about           B. for            C. of             D. on
Drop out of : rút ra khỏi, nghỉ học.
Tôi hy vọng ko mot học sinh nào nghỉ học vào học kỳ này . Chọn C
Question 15: David doesn't ____ his friends. They' re always arguing
A. think back on           B. keep up with         C. go on with           D. get on with
- B: theo kịp với = catch up with
- C: tiếp tục 
- D. hợp tính
David khong hợp tính với bạn anh ấy. Họ luôn tranh cãi
Question 16: I usually _____ my childhood with great pleasure
A. cut down on           B. run out of           C. talk back to             D. think back on 
- A: cắt giảm
 .  B: cạn kiệt, hết. Ex: the car runs out of petrol , xe hết xăng, I run out of money: tôi hết tiết
Chọn D. tôi luôn suy nghĩ về thời tuổi thơ của tôi với nhiều niềm vui
Question 17: Don't forget to read the information about the requied skills and qualities to see if you have the ____ job experience.
A. candidate         B. change          C. reliable            D. relevant
- Chọn D. kinh nghiệm công việc có liện quan
Question 18: You should try to study hard to ____ your classmates.
A. make fun of                B. pay attention to              C. lose track of            D. keep pace with
- Pay attention to (chú ý vào)
- attent to (chăm sóc)
- keep track of (theo dõi)
- keep pace with (theo kịp với)
Chọn D
Question 19: you will fail the exam ____ you don't study hard
A. unless          B. so                 C. If                    D. whether
- Chọn C. câu ĐK loại 1
- Bạn sẽ rớt kì thi nếu như bạn ko hoc hành chăm chỉ
Question 20: It is becoming _________ for me to keep up
A. more difficult than                        B. the more
C. more and more difficult                D. the most difficult 
- Nó trở nên càng ngày càng khó cho tôi để theo đuổi ?  (đề thiếu)
- S + V + more/less + adj dài + than + Noun/Pronoun
Nhìn công thức thì có thể loại dc câu A. vì "For" ko phải là Noun/Pronoun
. Loại D vì so sánh nhất dùng ko hợp nghĩa, so sánh nhất là so sánh 3 người/3 vật trở lên
Chọn C. So sánh kép
** Công thức: So sánh kép có 02 dạng
- Dạng thứ 1
. The + comparative + S + V, The + comparative + S + V
. The + comparative + S + V, The more + (N) + S + V
Ex: The bigger the house is, the more comfortable we feel
Ex: The more I know about you, the more I love you
Ex: The hotter the food is, the better it is
- Dạng thứ 2
S + V + more/less + and + more/less + Adj/Adv (tính từ dài)
S + V + Adj/adv (er) + and + Adj/adv (er)  (tính từ ngắn)
Ex: She is stronger and Stronger
Ex: She work more and more carefully
Question 21: Give the boss the message right now, ____ , she'll get angry
A. whether               B. otherwise            C. if                 D. unless
- Đưa cho ông chủ tin nhắn ngay bay giờ, nếu ko thì Cô ay sẽ tức giận đấy. Chọn B phù hợp nghĩa
Question 22: They asked Tom to repeat what he said
A."Please repeat what you said, Tom" they said
B. "what you said, you should repeat" they asked Tom
C "To repeat what you have said" they asked Tom
D. "Tom, repeat what you have said"
- Câu tường thuật dạng mệnh lệnh .. cho nên chọn A.
- Họ yêu cầu Tom nhắc lại những gì mà anh ấy đã nói
A: Vui lòng nhắc lại những gì bạn đã nói, Tom
**Dấu hiệu nhận biết câu mệnh lệnh là Động từ đứng đầu câu ko chia dạng, chia thì. giữ Vo
Question 23: "why don't you complain to the company, John? Said Peter
A. Peter suggested that John should complain to the company
B. Peter advised John  complaining to the company
C. Peter asked John why he doesn't complain to the company
D. Peter suggested  John to complain to the company
- nhìn vào câu đề thì có thể loại dc câu A vì chưa đổi thì cho phù hợp
Loại câu D vì suggest ko đi với "to"
Loại B vì Công thức tương tự như Question 3 (thầy đã giải thích ở trên)
Suy ram chọn A.
** Làm thì phải suy xét, phân tích kỹ nhé**
Question24: My brother is worried because her company is cuttung its_____ by a quarter
A. career advice          B. option          C. workforce              D. career
Mẽ tôi lo lắng bởi vì Công ty đang cắt giảm lực lượng lao động vào quý này. Chọn C
Question 25: Secondary school students often do ____ jobs during the summer holidays
A. freely             B. hard              C. temporary             D. available
Chọn C: tạm thời
- Học sinh Trung học thường làm công việc tạm thời trong suốt kỳ nghỉ hè
Question 26: He is very kind, so I think he will _____ his mother-in-law (mẹ vợ)
A. come up with           B. get on with           C. go on with         D. keep up with
- keep up with: theo kịp với
- get on with: hợp tính với
- Chọn B. Anh ấy rất tốt bụng, tôi nghĩ anh ấy sẽ hợp tính với mẹ vợ
Question 27: She ____ to do all the housework for us so that we can have more time to study
A. told          B. offered                 C. advised              D. asked
- tell/told + S.b + To Vo
- Advised/asked + S.b + To Vo
Suy ra chọn B. Offerd to Vo
Cô ấy đề nghị làm bài tất cả việc nhà cho chúng tôi để mà chúng tôi có thời gian học hành 
Question 28: Minh:" My first English test was not as good as I expected"
                     Thomas: "___________"
A. It`s okay. Do'nt worry.                  B Good heavans!C. That`s brilliant enough!                D. Never mind, better job next time!
Chọn D. Giống câu trong Đề thi thử vừa rồi
Question 29: " May I leave a message for Ms Davis?" - "_______"
A. yes, I'll make sure she gets it.                         B. No, she's not here now.
C. I'm afraid she is not here at the moment          D. She's leaving a message for you now
Câu giao tiếp thông thường. Khi điện thoại hỏi. Có Davis ở nhà ko? . xin lỗi Tôi sợ rằng a ấy ko ở đây và lúc này. 
- Tôi có thể để lại tin nhắn cho Davis dc chứ?
- Vâng, Tôi chắc cô ấy sẽ nhận dc nó ạ. Chọn A
Question 30: He was able to finish his book. It was because his wife helped him
A. If only he had been able to finish his book
B. If it weren't for his wife's help, he couldn't have finished his book
C. Without his wife's help, he couldn't have finished his book
D. But for his wife's help, he couldn't finish his book
- ChọnC
Anh ấy có khả năng viết xong qiuyen sách. Đó là bởi vì vợ a ấy giúp đỡ a ấy.
Without his wife's help, he couldn't have finished his book
Nếu ko có sự giup đỡ vợ a ấy, a ấy ko thể viet xong quyển sách
Question 31: "I'm sorry, I didn't do the homework" Said the boy.

A. The boy admitted not doing the homework
B. The boy said that he was sorry and he wouldn't do the homework.
C. The boy denied not doing the homework.
D. The boy refused to do the homework.
- Em xin lỗi, em đã ko làm bài tập về nhà - cậu bé nói
Vậy cậu bé đã thừa nhận việc ko làm bài tập. Chọn A.
- Admit + V-ing: thừa nhận
- Deny + V-ing: phủ nhận
- refused to Vo : từ chối
Qeustion 32: The had such a firce dog that nobody would visit them
A. Their dog was fierce enough for anybody to visit them
B. So firece a dog did they had that nobody would visit them
C. If their dog weren't firece, somebody would visit them
D. So firece was their dog that nobody would vitsit them.
- Họ có 1 con chó dữ. Cho nên không một ai sẽ đến thăm họ.
                             S + tobe/V + So  adj/adv + that + clause
  -  Đảo ngữ:       So + adj/adv + tobe/V + S + that + clause
A. Con chó của họ thì dữ đủ cho bất cứ ai đến thăm họ (sai nghĩa)
B. Sai ngữ pháp 
C. Chuyển sang câu Điều kiện loại 3 mới đúng vì câu đề là quá khứ; 
D. Con chó của họ thì quá dữ và không một ai sẽ đến thăm họ.
Chọn Câu D
Question 33: He doesn't study hard, so he can fail the  exam
A. If he studies hard, he won't fail the exam
B.  If he didn't study hard, he wouldn't fail the exam
C. If he studied hard, he wouldn't fail the exam
D. If he hadn't studied hard, he wouldn't have failed the exam
- John đang học hành chăm chỉ. Anh ấy không muốn rớt kì thi kế tiếp
   Công thức:  Câu điều kiện
- anh ấy không học chăm chỉ, vì thế a ấy có thể rớt kì thi
(đây là câu diễn đạt thì Hiện tại đơn, cho nên sẽ chuyển sang câu điều kiện loại 2 - ko có thể xảy xảy ra ở hiện tại). Cho nên loại D và A. Chọn C phù hợp nghĩa với câu đề.
 He doesn't study hard, so he can fail the  exam
--> If he studied hard, he wouldn't fail the ex
Choose A, B, C, D  which has the underlined part pronouced differently from the rest
Question 34: A. learns              B. works              C. eyes            D. needs
Question 35: A. intend              B. event               C. even           D. prevent
Read the passage below and choose the best anwse
        There are several things to remember if you are applying for a new job. Most companies (36) _______ their vacancies in the newspapers, and there are normally a lot of applicants for each post. (37) _______, a good letter of application is very important. You should enclose with it your curriculum vitae so that the employer knows about your (38) _______and experience. If you are applying (39) _______a large company, address your letter to the personnel manager, who deals with appointing new staff. If you are invited to an interview, make (40) _______you are suitably dressed and on time. You may ask about promotion prospects as well as further training, the salary and holiday arrangements.
Question 36: A. write          .B. market.                    C. make                   D. advertise.
Có rất nhiều điều cần ghi nhớ nếu bạn đang áp dụng cho một công việc mới. Hầu hết các công ty quảng cáo của vị trí tuyển dụng trên báo chí . Chọn D
Question 37: A. So that.         B. Therefore.             C. Nervertheless.         D. So as
Loại Câu A vì sau So That / In order that + S + can/could/may/might/will/would + Vo
Loại D. vì sai công thức: So as to  (để mà)
Chọn B. Cho nên, một bức thư xin việc là rất quan trọng
Question 38: A. schools       B. forms                        C. licences                  D. qualification
C. Licences: băng lái xe (Sai)
Bạn nên kèm theo với nó sơ yếu lý lịch của bạn để mà nhà tuyển dụng biết về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của bạn. Chọn D
Question 39: A. in                  B. with                        C. to                             D. for
If you are applying (39) _______a large company
Nộp đơn đế một công ty nào đó: dùng Apply to .
Nộp đơn đế xin viêc: Apply for 
Question 40: A. sure               B. clear                      C. good                       D. right
- Make sure that: chắc chắn rằng
Bài dịch tham khảo: 
có rất nhiều điều cần ghi nhớ nếu bạn đang áp dụng cho một công việc mới. Hầu hết các công ty quảng cáo của vị trí tuyển dụng trên báo chí, và có thường rất nhiều ứng viên cho mỗi bài vì vậy, một bức thư xin việc là rất quan trọng. bạn nên kèm theo với nó sơ yếu lý lịch của bạn để mà nhà tuyển dụng biết về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của bạn. Nếu bạn nộp đơn cho một công ty lớn, địa chỉ thư của bạn để quản lý nhân sự, những người đề với việc bổ nhiệm nhân viên mới. Nếu bạn được mời đến một cuộc phỏng vấn, hãy chắc chắn rằng bạn đang mặc quần áo phù hợp và thời gian. bạn có thể yêu cầu về triển vọng thăng tiến cũng như tiếp tục đào tạo, tiền lương và sắp xếp kỳ nghỉ 
Đánh giá đề thi: học sinh trung bình có thể làm trên 5d, khá, giỏi thì 8d trở lên, mong bài giải này giúp ích các em trong kỳ thi sắp tới. ^^
** TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI ĐỀ, THẦY CÓ SAI SÓT HAY CÁC EM CHƯA HIỂU CÂU NÀO THÌ THÔNG BÁO THẦY NHÉ**

ggfgfg

No comments:

Post a Comment