Question 1: A 'industry B. ad'venture C. con'sider D. e'normous
Question 2: A. calcu'lation B. eco'nomics C. pho'tography D. conser'vation
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 3: A calculating machine can do calculations with lightning speed
A. very quickly B. incorrectly C very slowly D perfectly
with lightning speed : tốc độ tia chớp (rất nhanh) Suy ra trái nghĩa là rất chậm. Chọn C
Question 4: I am sorry to say that it seems you 've been shirking your responsibilities
A. standing up to (đương đầu với) B going along (đi cùng)
C. taking on (đảm nhiệm) D. refraining from (kiềm chế)
)
-Tôi xin lỗi để nói rằng nó có vẻ như bạn đã trốn tránh trách trách nhiệm của bạn
Chọn C
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct anwser
Let
children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn
by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He
notices a thousand times a day the difference between the language he uses and
the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes
to make his language like other people’s. In the same way, children learn all
the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb,
whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those
of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we
never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone
correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never
notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was
made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let
him work out, with the help of other children if he wants it, what this word
says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying
or doing this or not.
If
it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give
him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we teachers
waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he
tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this
nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the
children learn what all educated persons must someday learn, how to measure
their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let
them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our
help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of
knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is
nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours.
Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential,
something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential,
they will go out into the world and learn it.
Question
5: What does the author think is the best way for children to learn things?
A.
By listening to explanations from skilled people
B.
By making mistakes and having them corrected
C.
By asking a great many questions
D.
By copying what other people do
- Tác giả nghĩ gì là cách tốt nhất cho trẻ em để tìm hiểu những điều?
A. bằng cách lắng nghe lời giải thích từ những người có tay nghề cao
B. bằng cách làm những sai lầm và có nhờ ai đó sửa sai lầm ấy
C. bằng cách hỏi rất nhiều câu hỏi
D. bằng cách sao chép (bắt chước) những gì người khác làm gì
A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. (một đứa trẻ học nói không học bằng cách sửa lỗi suốt thời gian. loại B
Đọc đoạn văn có thể chọn dc câu D.
- Tác giả nghĩ gì là cách tốt nhất cho trẻ em để tìm hiểu những điều?
A. bằng cách lắng nghe lời giải thích từ những người có tay nghề cao
B. bằng cách làm những sai lầm và có nhờ ai đó sửa sai lầm ấy
C. bằng cách hỏi rất nhiều câu hỏi
D. bằng cách sao chép (bắt chước) những gì người khác làm gì
A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. (một đứa trẻ học nói không học bằng cách sửa lỗi suốt thời gian. loại B
Đọc đoạn văn có thể chọn dc câu D.
Question
6: The passage suggests that learning to speak and learning to ride a bicycle
are _______.
A.
basically the same as learning other skills B.
more important than other skills
C.
basically different from learning adult skills D.
not really important skills
Đoạn văn cho thấy rằng việc học nói và học tập để đi xe đạp là ___.
A. về cơ bản giống như việc học các kỹ năng khác
B. quan trọng hơn các kỹ năng khác
C. về cơ bản khác nhau từ việc học kỹ năng dành cho người lớn
D. kỹ năng không thực sự quan trọng
- nhìn đoạn: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people. Trong cùng một cách, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không có được dạy-để nói chuyện, chạy, leo lên, còi, đi xe đạp-so sánh các màn trình diễn của họ với những người có tay nghề cao hơn.
Đoạn văn cho thấy rằng việc học nói và học tập để đi xe đạp là ___.
A. về cơ bản giống như việc học các kỹ năng khác
B. quan trọng hơn các kỹ năng khác
C. về cơ bản khác nhau từ việc học kỹ năng dành cho người lớn
D. kỹ năng không thực sự quan trọng
- nhìn đoạn: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people. Trong cùng một cách, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không có được dạy-để nói chuyện, chạy, leo lên, còi, đi xe đạp-so sánh các màn trình diễn của họ với những người có tay nghề cao hơn.
- ta có thể hiếu ý tác giả nói việc học nói và học lái xe đạp thì cơ bản là giống như học kỹ năng khác
Question
7: What does the author think teachers do which they should not do?
A.They
encourage children to copy from one another
B.They
point out children’s mistakes to them
C.They
allow children to mark their own work
D.They
give children correct answers
- tác giả nghĩ gì giáo viên họ không nên làm gì?
A. hô khuyến khích trẻ em để sao chép lẫn nhau
B. họ chỉ ra sai lầm của trẻ em đối với họ
C.họ cho phép trẻ em để chấm điểm công việc của mình
D.họ cho trẻ em câu trả lời đúng
But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to . Nhưng ở trường chúng tôi không bao giờ cho trẻ em một cơ hội để tìm ra những sai lầm mình cho mình, hãy để một mình tự sửa chữa chúng. Chúng ta làm tất cả cho anh trẻ. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng sẽ sẽ không bao giờ nhận thấy một sai lầm, trừ khi nó đã được chỉ ra cho anh ta hoặc sửa chữa nó trừ khi đứa trẻ dc bảo phải làm.
- tác giả nghĩ gì giáo viên họ không nên làm gì?
A. hô khuyến khích trẻ em để sao chép lẫn nhau
B. họ chỉ ra sai lầm của trẻ em đối với họ
C.họ cho phép trẻ em để chấm điểm công việc của mình
D.họ cho trẻ em câu trả lời đúng
But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to . Nhưng ở trường chúng tôi không bao giờ cho trẻ em một cơ hội để tìm ra những sai lầm mình cho mình, hãy để một mình tự sửa chữa chúng. Chúng ta làm tất cả cho anh trẻ. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng sẽ sẽ không bao giờ nhận thấy một sai lầm, trừ khi nó đã được chỉ ra cho anh ta hoặc sửa chữa nó trừ khi đứa trẻ dc bảo phải làm.
Chọn B. Giáo viên ko nên chỉ ra những sai lầm cúa chúng, mà hãy để tự bản thân nó tìm ra và sửa chữa sai lầm đó
Question
8: The word “those” in the first paragraph refers to ___________.
A.
skills B. things C. performances
D. changes
- compare their own performances with those of more skilled people
Chọn C.
- compare their own performances with those of more skilled people
Chọn C.
Question
9: According to the first paragraph, what basic skills do children learn to do
without being taught?
A.
Talking, climbing and whistling B. Reading, talking and hearing
C.
Running, walking and playing D. Talking, running and skiing
- Learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a
Chọn A là phù hợp
- Learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a
Chọn A là phù hợp
Question
10: Exams, grades and marks should be abolished because children’s progress
should only be estimated by __________.
A.
parents B. the children themselves C.
teachers D. educated persons
Kỳ thi, các lớp và điểm nên được bãi bỏ bởi vì sự tiến bộ của trẻ em nên chỉ được ước tính bởi ___.
A. phụ huynh
B bản thân đứa trẻ
C. giáo viên
D. đào tạo người
Chọn B
Kỳ thi, các lớp và điểm nên được bãi bỏ bởi vì sự tiến bộ của trẻ em nên chỉ được ước tính bởi ___.
A. phụ huynh
B bản thân đứa trẻ
C. giáo viên
D. đào tạo người
Chọn B
Question
11: The word “complicated” in the third paragraph is closest in meaning to
___________.
A.
comfortable B. competitive C.
complex D. compliment
Complicated = phức tạp . Chọn C. đồng nghĩa
Complicated = phức tạp . Chọn C. đồng nghĩa
Question
12: The author fears that children will grow up into adults who are
___________.
A.
unable to think for themselves B. too independent of others
C.
unable to use basic skills D. too critical of themselves
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct anwser
COLORS AND EMOTIONS
Colors are
one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as
important to me as emotions are. Have you ever wondered how the two are so intimately related?
Color
directly affects your emotions. Color both reflects the current state of your
emotions, and is something that you can use to improve or change your emotions.
The color that you choose to wear either reflects your current state of being,
or reflects the color or emotion that you need.
The colors
that you wear affect you much more than they
affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in
contact with you, but you are the one saturated
with the color all day! I even choose items around me based on their color.
In the morning, I choose my clothes based on the color or emotion I need for
the day. So you can consciously use color to control the emotions that you are
exposed to, which can help you to feel better.
Color,
sound and emotions are all vibrations. Emotions are literally energy in motion;
they are meant to move and flow. This is the reason that real feelings are the
fastest way to get your energy in motion. Also, flowing energy is exactly what
creates healthy cells in your body. So, the fastest way to be healthy is to be
open to your real feelings. Alternately, the fastest way to create disease is
to inhibit your emotions.
Question 13: What is the main idea of the passage?
A. Emotions and colors are closely related to each other.
B. Colorful clothes can change your mood..
C. Colors are one of the most exciting experiences in life.
D. Colors can help you become healthy
Colors are one of the most exciting experiences in life. I love them, and they are just as important to me as emotions are
nhìn là biết Chọn A. vì đoạn văn đang diễn tả mối liên quan giữa cảm xúc và màu sắc với nhau
Question 14: Which of the following can be affected by color?
A . Your mood B. Your need for thrills
C. Your appetite D. Your friend’s feelings
Color directly affects your emotions. . Chọn A. tâm trạng
Question 15: According to this passage, what creates disease?
A. Preventing your emotions B. Being open to your emotions
C. Exposing yourself to bright color D. Wearing the color black
- Theo đúng với đoạn văn, cái gì tạo re bệnh tật.
Chọn A. Ngăn sự cảm xúc của bạn
Question 16: The term intimately in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. obviously B. simply C. clearly D. closely
Have you ever wondered how the two are so intimately related?
Có bao giờ bạn tự hỏi làm thế nào hai có liên quan rất mật thiết? Chọn D
Question 17: The term they in paragraph 3 refers to _______.
A. people B. colors C. affection D. emotions
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you.
Các màu sắc mà bạn mang ảnh hưởng đến bạn nhiều hơn là Chúng ảnh hưởng đến những người xung quanh bạn. Chọn B
Question 18: Why does the author mention that color and emotions
are both vibrations?
A. To show how color can affect energy levels in the body.
B. Because they both affect how we feel.
C. To prove the relationship between emotions and color.
D. Because vibrations make you healthy.
tại sao Tác giả đề cập màu sắc và cảm xúc là cả 2 sự súc động
So you can consciously use color to control the emotions that you are exposed to, which can help you to feel better. Chọn A
Question 19: The phrase saturated with in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. in need of B. lacking in C. covered with D. bored with
The colors that you wear affect you much more than they affect the people around you. Of course they also affect anyone who comes in contact with you, but you are the one saturated with the color all day
Các màu sắc mà bạn mang ảnh hưởng đến bạn nhiều hơn họ ảnh hưởng đến những người xung quanh bạn. Tất nhiên họ cũng ảnh hưởng đến bất cứ ai tiếp xúc với bạn, nhưng bạn là người đang mang tat cả màu sắc cả ngày. C. cover : bao phủ. hợp nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the rest in each of the following questions
Question 20: A. smiled B. laughed C. worked D. jumped
Question 21: A. applicant B. vacancy C. category D. expand
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following questions.
Question 22: Minh "My first English test was not as good as I expected" Long: "______"
A. Good heavens! B. Never mind, better job next time!
C. That`s brilliant enough D. It`s okay. Don't worry.
- Bài kiểm tra Tiếng Anh đầu tiên của tôi ko tốt như tôi mong đợi.
Đừng bận tâm, bạn sẽ làm tốt bài kế tiếp!
Question 23. John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post office.
- John: " Can you show me the way to the nearest post office, please?
- Passer-by: "___________"
A. Not way, sorry B. Just round the coner over there
C. Look it up in a dictionary D. There's no traffic nere here
- John :" bạn có thể chỉ tôi con đường gần nhất đến bưu điện, dc ko?
- Người đi đường: ở quanh ngay góc đường đằng kia. Chọn B là thấy hợp nghĩa
D. (ko có giao thông gần đây)
C. tra cứu nó trong từ điển
Question 24. If you practise harder, you will have better results
A. The harder you practise, the best results you will have
B. The more hardly you practise, the better results you will have
C. The hardest you practise, the most results you will have
D. The harder you practise, the better results you will have
- Nếu như bạn thực hành chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt hơn
SO sánh kép: The + comparative + S + V, The + comparative + S + V
The + comparative + S + V, The more + S + V
So sánh kép thì ko dc dùng so sánh. loại A và C.
Hard là tính từ ngắn, nên loại B. Suy ra chọn D.
- Bạn càng cố gắng thực hành chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn
Question 22: Minh "My first English test was not as good as I expected" Long: "______"
A. Good heavens! B. Never mind, better job next time!
C. That`s brilliant enough D. It`s okay. Don't worry.
- Bài kiểm tra Tiếng Anh đầu tiên của tôi ko tốt như tôi mong đợi.
Đừng bận tâm, bạn sẽ làm tốt bài kế tiếp!
Question 23. John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post office.
- John: " Can you show me the way to the nearest post office, please?
- Passer-by: "___________"
A. Not way, sorry B. Just round the coner over there
C. Look it up in a dictionary D. There's no traffic nere here
- John :" bạn có thể chỉ tôi con đường gần nhất đến bưu điện, dc ko?
- Người đi đường: ở quanh ngay góc đường đằng kia. Chọn B là thấy hợp nghĩa
D. (ko có giao thông gần đây)
C. tra cứu nó trong từ điển
Question 24. If you practise harder, you will have better results
A. The harder you practise, the best results you will have
B. The more hardly you practise, the better results you will have
C. The hardest you practise, the most results you will have
D. The harder you practise, the better results you will have
- Nếu như bạn thực hành chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt hơn
SO sánh kép: The + comparative + S + V, The + comparative + S + V
The + comparative + S + V, The more + S + V
So sánh kép thì ko dc dùng so sánh. loại A và C.
Hard là tính từ ngắn, nên loại B. Suy ra chọn D.
- Bạn càng cố gắng thực hành chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn
Question 25: "Why can't you do your work more carefully?" Said Henry's boss
A. Henry's boss suggested doing the job more carefully
B. Henry's boss asked him not to do his job with care
C. Henry's boss criticized him for doing his job carelessly
D. Henry's boss warned him to do the job carefully
A. Henry's boss suggested doing the job more carefully
B. Henry's boss asked him not to do his job with care
C. Henry's boss criticized him for doing his job carelessly
D. Henry's boss warned him to do the job carefully
- Tại sao mày không làm việc cẩn thận hơn nữa.. Sếp của Henry nói
. Như vậy, việc ông Sếp này đang bực mình vì Henry bất cẩn trong công việc và đã phê bình Henry
Chọn C. Sếp henry đã phê bình anh ấy vì đã là việc hết sức bất cẩn.
Question 26: Fiona has been typing the report for an hour
A. It took Fiona an hour to type the report
B. It is an hour since Fiona started typing the report
C. Fiona finished typing the report an hour ago
D. Fiona will finish typing the report in an hour
Fiona đã đánh bản báo cáo khoảng 1 giờ rồi (thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hành động chưa kết thúc)
A. Fiona đã mất khoảng 1 giờ để đánh bản báo cáo
B. Đã gần 1 giờ rồi kể từ khi Fiona bắt đầu đánh bản báo cáo
C Fiona đã hoàn thành việc đánh bản báo cáo 1 giờ trước
D. Fiona sẽ hoàn thành việc đánh bản báo cáo trong 1 giờ tới.
- Nhìn vào câu đề loại dc câu A và C vì là Quá khứ..Loại D vì chuyển dạng tương lai ko hợp
Suy ra chọn B. Đã gần 1 giờ rồi kể từ khi Fiona bắt đầu đánh bản báo cáo,
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Question 27: I think it will rain tonight, that means we need to postpone the match until next week
. Như vậy, việc ông Sếp này đang bực mình vì Henry bất cẩn trong công việc và đã phê bình Henry
Chọn C. Sếp henry đã phê bình anh ấy vì đã là việc hết sức bất cẩn.
Question 26: Fiona has been typing the report for an hour
A. It took Fiona an hour to type the report
B. It is an hour since Fiona started typing the report
C. Fiona finished typing the report an hour ago
D. Fiona will finish typing the report in an hour
Fiona đã đánh bản báo cáo khoảng 1 giờ rồi (thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hành động chưa kết thúc)
A. Fiona đã mất khoảng 1 giờ để đánh bản báo cáo
B. Đã gần 1 giờ rồi kể từ khi Fiona bắt đầu đánh bản báo cáo
C Fiona đã hoàn thành việc đánh bản báo cáo 1 giờ trước
D. Fiona sẽ hoàn thành việc đánh bản báo cáo trong 1 giờ tới.
- Nhìn vào câu đề loại dc câu A và C vì là Quá khứ..Loại D vì chuyển dạng tương lai ko hợp
Suy ra chọn B. Đã gần 1 giờ rồi kể từ khi Fiona bắt đầu đánh bản báo cáo,
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Question 27: I think it will rain tonight, that means we need to postpone the match until next week
A B C D
- có dấu phẩy ko đc dùng That. Suy ra chọn A. sửa thành Which
- có dấu phẩy ko đc dùng That. Suy ra chọn A. sửa thành Which
Question 28: Every country has their own traditions, some of which have existed for centuries
A B C D
- Every + Nsố ít + V chia số ít
Ex: Every country has (đúng)
Mà Every dang diễn tả số lượng là số ít, cho nên dù "tradtions" là danh từ số nhiều, nhưng ta vẫn dùng sở hữu là số ít. Suy ra chọn B. sửa thành its own
* Mở rộng: Gặp (Each/One + of + The + N só nhiều + V chia số ít) thi thì giống trường hợp trên
Ex: Each of the students has its own cars = Each student has its own cars
A B C D
- Every + Nsố ít + V chia số ít
Ex: Every country has (đúng)
Mà Every dang diễn tả số lượng là số ít, cho nên dù "tradtions" là danh từ số nhiều, nhưng ta vẫn dùng sở hữu là số ít. Suy ra chọn B. sửa thành its own
* Mở rộng: Gặp (Each/One + of + The + N só nhiều + V chia số ít) thi thì giống trường hợp trên
Ex: Each of the students has its own cars = Each student has its own cars
Question 29: There are many ways to preserve fruit, for example freezing, canning and to dry
A B C D
Đồng dạng của từ "and"
- Adj ... and ... Adj
- N ... and .... N
- Ving ... and ... Ving
Suy ra chọn D. sửa thành Drying
A B C D
Đồng dạng của từ "and"
- Adj ... and ... Adj
- N ... and .... N
- Ving ... and ... Ving
Suy ra chọn D. sửa thành Drying
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.
Question 30: They had a fierce dog. Therefore, nobody would visit them
A. Their dog was fierce enough for anybody to visit them
B. So firece a dog did they had that nobody would visit them
C. If their dog weren't firece, somebody would visit them
D. So firece was their dog that nobody would vitsit them.
- Họ có 1 con chó dữ. Cho nên không một ai sẽ đến thăm họ.
S + tobe/V + So + adj/adv + that + clause
- Đảo ngữ: So + adj/adv + tobe/V + S + that + clause
A. Con chó của họ thì dữ đủ cho bất cứ ai đến thăm họ (sai nghĩa)
B. Sai ngữ pháp
C. Chuyển sang câu Điều kiện loại 3 mới đúng vì câu đề là quá khứ;
D. Con chó của họ thì quá dữ và không một ai sẽ đến thăm họ.
Question 30: They had a fierce dog. Therefore, nobody would visit them
A. Their dog was fierce enough for anybody to visit them
B. So firece a dog did they had that nobody would visit them
C. If their dog weren't firece, somebody would visit them
D. So firece was their dog that nobody would vitsit them.
- Họ có 1 con chó dữ. Cho nên không một ai sẽ đến thăm họ.
S + tobe/V + So + adj/adv + that + clause
- Đảo ngữ: So + adj/adv + tobe/V + S + that + clause
A. Con chó của họ thì dữ đủ cho bất cứ ai đến thăm họ (sai nghĩa)
B. Sai ngữ pháp
C. Chuyển sang câu Điều kiện loại 3 mới đúng vì câu đề là quá khứ;
D. Con chó của họ thì quá dữ và không một ai sẽ đến thăm họ.
- Chọn Câu D
Question 31: John is studying hard. He doesn't want to fail the next exam
A. John is studying hard in order that he not fail the next exam
B. John is studying hard in order to not to fail the next exam
C. John is studying hard so as to fail the next exam
D. John is studying hard in order not to fail the next exam
- John đang học hành chăm chỉ. Anh ấy không muốn rớt kì thi kế tiếp
Công thức: Mệnh đề chỉ mục đích (để mà)
S + clause + in order that / So that + S + can/could/may/might/will/would + Vo
S + clause + in order (not) to Vo
S + clause + so as (not) to Vo
B. John is studying hard in order to not to fail the next exam
C. John is studying hard so as to fail the next exam
D. John is studying hard in order not to fail the next exam
- John đang học hành chăm chỉ. Anh ấy không muốn rớt kì thi kế tiếp
Công thức: Mệnh đề chỉ mục đích (để mà)
S + clause + in order that / So that + S + can/could/may/might/will/would + Vo
S + clause + in order (not) to Vo
S + clause + so as (not) to Vo
C. John đang học hành chăm chỉ để mà rớt kì thi kế tiếp (nghĩa sai)
Áp dụng công thức. Chọn D.
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct anwser.
- Một người vứt 1 hôp lon hay cái nắp trên mặt đất đất thì đóng góp sự ô nhiệm đất. Loại ô nhiễm này chủ yếu liên quan ...................................
Áp dụng công thức. Chọn D.
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct anwser.
A person who tosses a can or a napkin on the ground is
contributing to land pollution. This (32)_____ of pollution mainly involves the
depositing on land of solid wastes that cannot be broken down quickly or, in
some cases, at all. Heaps of trash are not only unpleasant to look at- they can
(33)______ interfere with the lives of plants and animals.
Land pollution also includes the build-up of (34) _____
chemicals on land. The use of pesticides in farming is a major source of this
type of pollution. These chemicals are spread over fields to kill insects,
weeds, fungi, or rodents that are a threat to crops. But pesticides harm or
(35)____ other living things too. When they drift with the wind or become
absorbed (36) _____ fruits and vegetables, they can become a source of health
problems such as cancer and birth defects.
Question 32. A. plan
|
B. train
|
C. use
|
D. type
|
A. kế hoạch B. tàu lửa.
Chọn D. Type of + N
- Heaps of trash are not only unpleasant to look at- they can (33)______ interfere with the lives of plants and animals.
Question 33. A. so
|
B. such
|
C. also
|
D. too
|
- Rác thải ko những làm chúng ta khó chịu khi nhìn vào mà chúng còn cản trở sự sống của thực vật và động vật
- Công thức: không những.....mà còn.. Chọn C. Not only .... but also
Question 34.
A. poison
|
B. poisoning
|
C. poisonous
|
D. poisonously
|
Sau giới từ cần 1 danh từ.. nhưng phía sau đã có danh từ :chemicals' rồi, cho nên ta cấn 1 tính từ
Lọai A và D. Chọn C phù hợp nghĩa. Poisonous chemicals: chất hóa học độc hại
- These chemicals are spread over fields to kill insects, weeds, fungi, or rodents that are a threat to crops. But pesticides harm or (35)____ other living things too.
Question 35.A. make
|
B. get
|
C. help
|
D. kill
|
- Những chất hóa học này trải dài trên cánh đồng và giết công trùng, cỏ dại, nấm mà chúng là mối đe dọa cho vụ mùa. Nhưng thuốc trừ sâu cũng gây hại hoặc giết sinh vất sống khác. Chọn D
- When they drift with the wind or become absorbed (36) _____ fruits and vegetables, they can become a source of health problems such as cancer and birth defects. Khi thuốc trừ sâu dc thổi bay đi bởi gió hoặc hấp thụ vào hoa quả, Absorb into . Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSET in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Question 37: It was relatively easy for him to learn baseball beacuse he had been a cricket player.
A. nearly B. approximately C. comparatively (tương đối) D. essentially (cần thiết)
Nó đã tương đối dễ dàng cho anh ta để tìm hiểu bóng chày bởi vì ông đã là một người chơi cricket. Chọn C là gần nghĩa nhất
Question 38: She got up late and rushed to the bus stop.
A. dropped by B. went leisurely C. went quickly D. came into
Cô ấy thức dậy trễ và lao nhanh đến trạm xe buýt. Chọn C.
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct anwser.
Question 39: By the end of last March, I ____ English for five years
A. had been studying B. had been studied
C. will have studied D. will have been studying
- Last March dấu hiệu quá khứ. Nhưng đi theo "By". dùng quá khứ hoàn thành là chính xác
* Lưu ý: By + time ..(by the end of next month.; by tomorrow ...)
Ex: By next March, I will have finished the English course.
Question 40: Japanese, Korean, Russian, Chinese, French and German will be taught at general schools in Hanoi and HCM city before being _____ on a large scale throughout the country
A. assessed B. investigated C. provided D. applied
- Tiếng Nhật, hàn, Nga, Trung Hoa, Pháp, Đức sẽ dc dạy tại trường học ở Hà Nội và tp HCM trước khi dc áp dụng trên quy mô lớn khắp cả nước
Question 41: The girl ____ design had been chosen stepped to the platform to receive the award
A. whom B. which C. that D. whose
- Design (n): bản thiết kế là một danh từ. Chắc là bản thiết kế của cô gái . Chọn D. sở hữu
Question 42: It was announced that neither the passengers nor the driver ____ in the carsh
A. injured B. was injured C. were injured D. had injured
- Gặp Neither ... nor ; Either .... or; Not only .... but also thì chia chủ từ gần nhất
The Driver là danh từ số ít chọn B . dạng bị động.. Câu A. sai vì chủ động là làm ai bị thương (ko có tân ngữ)
- Được thông báo rằng ko có hành khách hay tài xế bị thượng trong vụ tông xe.
Question 43: If I ____ you, I ____ his invitation
A. was/ will refuse B. am / will refuse
C. were/ would refuse D. had been / would have refused
. Dùng câu điều kiện loại 2 (ko có thật hiện tại)
Nếu tôi là bạn, tôi se từ chối lời mời của a ấy. Chọn C.
If + S + V2/ed(were) , S + would/might/could + Vo
Question 44: Remember to take ____ your shoes when you got into the temple
A. with B. in C. off D. up
Take in: tiếp thu, lĩnh hội
Take off: cởi ra; cất cánh
Take up: tập tành
- Chọn C. Nhớ cởi giày khi ban vào ngôi đền
Question 45: In a formal interview, it is essential to maintain good eye ____ with the interviewer
A. touch B contact C. connection D. link
- Good eye contact. Chọn B
- keep in touch with
Question 46: I have been fascinated by ____ since I was at secondary school
A. photographer B. phtotgraph C. photographic D. phtotgraphy
Tôi đam mê nghề nhiếp Ảnh khi tôi học trường cấp 3
Question 47: Let`s go to the beach this weekend, ____?
A. do we B. don't we C. will we D. shall we.
Tag questions;
- Let`s + Vo ...., Shall we?
- Câu mệnh lệnh: Buy me a newspaper on the way home, will you?
Question 48. This book provides students ____ useful tips that help them to pass the coming exam
A. for B. with C. at D about
- provide with. B
Question 49: John failed the exam again. He ____ harder
A. may have tried B. can tried C. should have tried D. must have tried
- John đã rớt kì thi lần nữa . Anh ấy đáng lẽ nên cố gắng hơn nữa. Chọn C
Mở rộng: S + must + have + V3/ed (chắc hẳn là)
S + should + have + V3/ed (đáng lẽ nên)
S + Could + have + V3/ed (có thể)
S + need + have + V3/ed
Các mẫu trên dùng cho Quá khứ
S + must + Vo (phải)
S + mustn't + Vo (ko dc phép)
S + should + Vo
S + need to Vo; S + need + Vo
S + have/has/had + Vo (phải)
S + should Vo (nên)
S + had better + Vo (nên)
S + ought to + Vo (nên)
Các mẫu trên dùng cho Hiện tại
Question 50: We can decrease the amount of waste produced at home by ____ used paper, plastic and metal.
A. reducing (giảm) B. remaining (vẫn; còn lại) C. recycling D. retaining (giữ lại)
Chúng tôi có thể làm giảm lượng chất thải được sản xuất tại nhà bởi tái sử dụng giấy, nhựa và kim loại. Chọn C.
Question 36.A. up
|
B. on
|
C. into
|
D. of
|
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSET in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Question 37: It was relatively easy for him to learn baseball beacuse he had been a cricket player.
A. nearly B. approximately C. comparatively (tương đối) D. essentially (cần thiết)
Nó đã tương đối dễ dàng cho anh ta để tìm hiểu bóng chày bởi vì ông đã là một người chơi cricket. Chọn C là gần nghĩa nhất
Question 38: She got up late and rushed to the bus stop.
A. dropped by B. went leisurely C. went quickly D. came into
Cô ấy thức dậy trễ và lao nhanh đến trạm xe buýt. Chọn C.
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct anwser.
Question 39: By the end of last March, I ____ English for five years
A. had been studying B. had been studied
C. will have studied D. will have been studying
- Last March dấu hiệu quá khứ. Nhưng đi theo "By". dùng quá khứ hoàn thành là chính xác
* Lưu ý: By + time ..(by the end of next month.; by tomorrow ...)
Ex: By next March, I will have finished the English course.
Question 40: Japanese, Korean, Russian, Chinese, French and German will be taught at general schools in Hanoi and HCM city before being _____ on a large scale throughout the country
A. assessed B. investigated C. provided D. applied
- Tiếng Nhật, hàn, Nga, Trung Hoa, Pháp, Đức sẽ dc dạy tại trường học ở Hà Nội và tp HCM trước khi dc áp dụng trên quy mô lớn khắp cả nước
Question 41: The girl ____ design had been chosen stepped to the platform to receive the award
A. whom B. which C. that D. whose
- Design (n): bản thiết kế là một danh từ. Chắc là bản thiết kế của cô gái . Chọn D. sở hữu
Question 42: It was announced that neither the passengers nor the driver ____ in the carsh
A. injured B. was injured C. were injured D. had injured
- Gặp Neither ... nor ; Either .... or; Not only .... but also thì chia chủ từ gần nhất
The Driver là danh từ số ít chọn B . dạng bị động.. Câu A. sai vì chủ động là làm ai bị thương (ko có tân ngữ)
- Được thông báo rằng ko có hành khách hay tài xế bị thượng trong vụ tông xe.
Question 43: If I ____ you, I ____ his invitation
A. was/ will refuse B. am / will refuse
C. were/ would refuse D. had been / would have refused
. Dùng câu điều kiện loại 2 (ko có thật hiện tại)
Nếu tôi là bạn, tôi se từ chối lời mời của a ấy. Chọn C.
If + S + V2/ed(were) , S + would/might/could + Vo
Question 44: Remember to take ____ your shoes when you got into the temple
A. with B. in C. off D. up
Take in: tiếp thu, lĩnh hội
Take off: cởi ra; cất cánh
Take up: tập tành
- Chọn C. Nhớ cởi giày khi ban vào ngôi đền
Question 45: In a formal interview, it is essential to maintain good eye ____ with the interviewer
A. touch B contact C. connection D. link
- Good eye contact. Chọn B
- keep in touch with
Question 46: I have been fascinated by ____ since I was at secondary school
A. photographer B. phtotgraph C. photographic D. phtotgraphy
Tôi đam mê nghề nhiếp Ảnh khi tôi học trường cấp 3
Question 47: Let`s go to the beach this weekend, ____?
A. do we B. don't we C. will we D. shall we.
Tag questions;
- Let`s + Vo ...., Shall we?
- Câu mệnh lệnh: Buy me a newspaper on the way home, will you?
Question 48. This book provides students ____ useful tips that help them to pass the coming exam
A. for B. with C. at D about
- provide with. B
Question 49: John failed the exam again. He ____ harder
A. may have tried B. can tried C. should have tried D. must have tried
- John đã rớt kì thi lần nữa . Anh ấy đáng lẽ nên cố gắng hơn nữa. Chọn C
Mở rộng: S + must + have + V3/ed (chắc hẳn là)
S + should + have + V3/ed (đáng lẽ nên)
S + Could + have + V3/ed (có thể)
S + need + have + V3/ed
Các mẫu trên dùng cho Quá khứ
S + must + Vo (phải)
S + mustn't + Vo (ko dc phép)
S + should + Vo
S + need to Vo; S + need + Vo
S + have/has/had + Vo (phải)
S + should Vo (nên)
S + had better + Vo (nên)
S + ought to + Vo (nên)
Các mẫu trên dùng cho Hiện tại
Question 50: We can decrease the amount of waste produced at home by ____ used paper, plastic and metal.
A. reducing (giảm) B. remaining (vẫn; còn lại) C. recycling D. retaining (giữ lại)
Chúng tôi có thể làm giảm lượng chất thải được sản xuất tại nhà bởi tái sử dụng giấy, nhựa và kim loại. Chọn C.
No comments:
Post a Comment