Wednesday, May 24, 2017

GIẢI ĐỂ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 (BỘ GD-ĐT)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO           KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GI
              Đề Thi Thử                                                      NĂM 2017
      (Đề thi có 05 trang)                                           Bài thi: TIẾNG ANH

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following
Question 1: A. finished        B. developed          C. defeated          D. looked
- Phát ấm  /id/: t; d
Ex: decided; wanted
Chọn C.
Question 2: A. hesitate        B. reserve               C. physics           D. basic
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following
Question 3: A. bam'boo               B. for'get              C. de'serve              D. 'channel
Question 4: A. en'danger             B. 'furniture          C. de'termine          D. de'parture
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: The number of students attending English courses at our university are increasing.
A. The                B. students attending                C. at               D. are
CT: The number + of + Nsố nhiều + Vsố ít
CT:  A number + of + Nsố ít + Vsố nhiều
- The number of students who attends English courses at..............
Lược bỏ MĐQH: Who , rồi Động từ đưa về dạng Vo rồi thêm
- The number of students attending English courses at...........
Cho nên câu B ko có gì sai
Áp dụng công thức. Chọn D. sừa thành "is:
Question 6: Scuba diving is usually carried out in the ocean in that people can explore the
underwater world.
A. is                    B. out             C. that            D. explore
- Chọn C. vì That ko dc dùng giới từ. Sửa thành Which
Lưu ý. Giới từ chỉ dùng cho MĐQH "whom và which"
"That" ko dc dùng cho dấu phẩy và giới từ
- Lặn có bình khí nén luôn được thực hiện dưới đại dương nơi mà con người có thể khám phá thế giới ngầm
Question 7: To be successful in an interview, you should control the feeling of pressure and
making a good impression on the interviewer.
A. successful                      B. control      C. making           D. on
- Dạng làm mệnh đề danh từ đứng đầu câu: "To Vo  và V-ing"
Ex: To become an English teacher, you have to get a bachelor degree
Ex: Learning foreign languages is difficult      (dù languages là danh từ số nhiều, nhưng động từ luôn chia số ít)
Suy ra Câu A ko có gì sai
- Đồng dạng từ "And" . Adj + and + Adj
                                     V.... + and + V.....
                              V-ing...... + and + V-ing ......
                                     N   + and + N
Suy ra chọn C. sửa thành "make"
Để thành công phóng vấn xin việc, bạn nên kiểm soát cảm giác áp luật và tạo nên ấn tượng tốt đối với ng phỏng vấn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 8: For the last 20 years, we______ significant changes in the world of science and technology.

A. witness                B. have witnessed            C. witnessed         D. are witnessing
- Dấu hiệu "For + KTG" chia thì HTHT- suy ra chọn B 
- Khoảng 20 năm vừa qua, chúng tôi đã chứng kiến nhiều sự thay đổi về thế giới khoa học và công nghệ
Question 9: Housewives find it easier to do domestic chores thanks to_____ invention of
labour-saving devices.
A. the                    B. a                           C. an                   D. some
- Đã xác định cái việc phát minh ra thiết bị hỗ trợ lao động.
Chọn A.
Question 10: Air pollution is getting _______ serious in big cities in the world.
A. more and more                          B. the more and the more
C. the most and the most               D. most and most
-** Công thức: So sánh kép có 02 dạng
- Dạng thứ 1
. The + comparative + S + V, The + comparative + S + V
. The + comparative + S + V, The more + (N) + S + V
Ex: The bigger the house is, the more comfortable we feel
Ex: The more I know about you, the more I love you
Ex: The hotter the food is, the better it is
- Dạng thứ 2
S + V + more/less + and + more/less + Adj/Adv (tính từ dài)
S + V + Adj/adv (er) + and + Adj/adv (er)  (tính từ ngắn)
Ex: She is stronger and Stronger
Ex: She work more and more carefully
- Suy ra chọn A
- Ô nhiễm không khí trở nên càng ngày càng nghiêm trọng tại thành phố lớn trên thế giới
Question 11: Ms Brown asked me __________ in my class.
A. there were how many students                  B. how many students there were
C. were there how many students                  D. how many students were there
Dạng hỏi Reported Speech. "Wh"
- Suy ra chọn B.
Question 12: Her fiancé is said________from Harvard University five years ago.
A. having graduated        B. to have graduated      C. being graduated    D. to be graduated
 Câu chủ động, bị động dạng 2 chủ ngữ. 
-      Chủ động: S1  + V1 + (That) + S2 + V2          hay dùng say, rumour, believe, tell....
-->C1 Bị động: It + tobe + V1(3/ed) + that + S2 + V2
-->C2 Bị động: S + tobe + V1(3/ed) + to Vo (cùng thì) 
-->C2 Bị động: S + tobe + V1(3/ed) + to have V3/ed (khác thì) 
Ex: They believe that Dinosaurs died out many years ago
--> It is believed that Dinosaurs died out many years ago
--> Dinosaurs are believed to have died out many years ago
"is said" là hiện tại đơn; "ago" là quá khứ, suy ra khác thì.
 chọn B.
Question 13: Many rare and precious species are now _______the verge of extinction.
A. in                   B. from                         C. on                D. by
- In the verge of : bờ vực
- nhiều loài vật quý hiếm hiện tại thì đang ở bờ vực tuyệt chủng
Question 14: They are always_______ of what their children do.
A. support           B. supporting            C. supportive              D. supportively
- sau tobe là cần một tính từ. Chọn C, 
Họ luôn hỗ trợ những gì mà con cái họ làm
Question 15: Women in some parts of the world are still struggling for_______ job opportunities to men.
A. equal                    B. various               C. suitable               D. legal
A: bình đẳng
B: khác nhau
C: phù hợp
D. hợp pháp
Chọn A.
- phụ nữ một vài nơi trên thế giới vẫn đang dấu tranh để tìm kiếm cơ hội công việc bình đẳng với đàn ông
Question 16: The manager_______ his temper with the employees and shouted at them.
A. had              B. lost                     C. took                    D. kept
- Người quản lý đã đánh mất bình tĩnh và la hét vào nhân viên. Chọn B
Question 17: All nations should_______ hands to work out a plan to solve the problem of
global warming.
A. join                             B. hold                     C. shake                       D. lend
- Join hands: chung tay. Chọn A
.- Tất cả quốc gia nên chung tay nghiên cứu 1 kế hoạch để giải quyết vấn đề trái đất nóng lên 
Question 18: Garvin is_______ a new computer application to see whether it works.
A. looking after           B. putting on                C. trying out               D. turning up
- A: look after: chăm sóc
- B: put on: mặc
- C: try out: thử
- D: xuất hiện, đến
Chọn C.
Garvin đang thử 1 chương trình máy tính mới để xem nó có hoạt động hay ko?
Question 19: Terry is a very imaginative boy. He always comes_______ interesting ideas.
A. out of               B. down on                 C. up with                       D. in for
- Come up with: nảy sinh ra
- Terry là một cậu bé rất sáng tạo. A ấy luôn nảy sinh ra các ý tưởng thú vị
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: Susan accidentally stepped on Denise’s foot.
- Susan: “Oops! I’m sorry, Denise.”
- Denise: “______”
A. You shouldn’t do that.                                          B. It’s alright.
C.You are welcome. (ko có chi)                               D. It’s nonsense. (vô lí)
 Susan tình cờ dẫm lên chân của Denise
- "Oops! tôi xin lỗi , Denise"
- "Không sao đâu" Chọn B. 
Question 21:Hana and Jenifer are talking about a book they have just read. 
- Hana: “The book is really interesting and educational.” 
- Jenifer: “ ________”
A. I’d love it. (tôi thích nó)      B. That’s nice of you to say so.(bạn tốt bụng khi nói như thế)
C. I completely agree.              D. Don’t mention it. (đừng đề cập đến nó)
- "Quyển sách thực sự thú vị và có tính giáo dục"
- "Tôi hoàn toàn đồng ý" Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in 
meaning to the underlined word in each of the following questions. 
Question 22:The student service centre will try their best to assist students in finding a 
suitable part-time job. 
A.help                     B.allow (cho phép)        C.make               D.employ (tuyển dụng)
- Trung tâm dịch vụ sinh viên cố gắng hết sức để giúp đỡ học sinh tìm 1 công việc bán thời gian phù hợp. Chọn A.
Question 23:My sister is a very diligent student. She works very hard at every subject. 
A.clever (thông minh)        B.practical (thực tế)     C.studious                D.helpful
 - Chị gái tôi là 1 học sinh Chăm học. Co ấy học hành chăm chỉ ở mỗi môn học
Chọn C. Chăm học
She works very hard at every subjec (học chăm mỗi môn học,) biết từ diligent là phải chăm học rồi nhỉ.
Kinh nghiệm khi làm đồng nghĩa trái nghĩa. dù ko biêt từ đó là gì, nhưng nếu dịch dc ý của câu thì có thể chọn dc đáp án đúng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in 
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 
Question 24: Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment. 
A.busy with               B.free from                C.relaxed about                 D.interested in 
A: bận rộn 
B. rảnh tỗi
C. thư giản
D. Hứng thú
- Xin lỗi, tôi ko thể đến bữa tiệc của bạn. Nhìn phía sau ta thấy từ work. Có nghĩa là phải bận rộn công việc rổi. Chọn B. 
Question 25:Basically, everything is the same; however, there may be some minor changes to the schedule. 
A.big                      B.sudden               C.sudden                D.small 
Về cơ bản, mọi thứ thì giống nhau. Tuy nhiên, có một vài sự thay đổi nhỏ cho kế hoạch
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in 
meaning to each of the following questions. 
Question 26: I really believe my letter came as a great surprise to John. 
A.John might be very surprised to receive my letter. 
B.John might have been very surprised to receive my letter. 
C.John must be very surprised to receive my letter. 
D.John must have been very surprised to receive my letter. 
- S + must + have + V3/ed (chắc hẳn là)
- S + should + have V3/ed (đáng lẽ nên)
- S + can/could/might/need + have V3/ed
Các dạng trên dùng cho quá khứ.
- S + must + Vo (phải)
- S + mustn't Vo (ko dc phép)
- S + ought to Vo (nên)
- S + should + Vo (nên)
- S + had better + Vo (nên)
- S + need/may/can + Vo 
Các dạng trên dùng cho hiện tại.
Áp dụng câu đề
- Tôi thực sự tin tưởng lá thư của tôi đến như là một sự ngạc nhiên lớn đối với John
(lá thư đã đến rồi). Nhìn cụm great surprise thì biet chắc hẳn là rất vui rồi
Suy ra loại C và A.  Chọn D

Question 27: “Why don’t we go out for dinner tonight?” said Jim.
A.Jim suggested going out for dinner that night.
B.Jim refused to go out for dinner that night. 
C.Jim denied going out for dinner that night. 
D.Jim promised to go out for dinner that night. 
- J-im nói: “Tại sao tối nay chúng ta không ra ngoài ăn tối nhỉ?” 
A. Jim đề nghị tối nay ra ngoài ăn tối 
B. Jim từ chối tối nay ra ngoài ăn tối. 
C. Jim phủ nhận đi ra ngoài ăn tối
D. Jim hứa đi ăn tối.
Why don‟t we + V nguyên thể= suggest + V-ing: thể hiện sự mời mọc, rủ rê 
Chọn A.
Question 28:The candidate was offered the job because of his excellent answers. 
A. The job was offered to the candidate although he couldn’t answer the questions.
B. If it hadn’t been for the candidate’s excellent answers, he couldn’t have got the job.
C.The candidate answered the questions so excellently that he might get the job. 
D.Because it was such a good job, the candidate tried to answer the questions excellently. 
- Ứng cử viên đã được đề nghị công việc bởi vì câu trả lời xuất sắc
A: Công việc đã dc đề nghị cho ứng cử viên mặc dù a ta ko thể trả lời câu hỏi (Sai)
B. Nếu không nhờ vào những câu trả lời xuất sắc của ứng viên thì anh ta đã không thể nào có được công việc. (Đúng)
C, Ứng viên đã trả lời câu hỏi quá xuất sắc mà a ứng viên có thể nhật được công việc
(từ might dùng để diễn đạt là không đúng và mức độ từ "may và might" là 30%). Trường hợp này cùng từ "can" thì có lẽ chinh xác hơn
D. Bởi vì đó là một công việc tốt như thế, ứng cử viên đã cố gắng trả lời câu hỏi xuất sắc
If it hadn‟t been for + danh từ Nếu không nhờ vào cái gì [dùng ở If loại 3] 
If it weren‟t for + danh từ: nếu không nhờ vào cái gì [dùng ở If loại 2] 
=>Chọn B 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best  combines each pair of sentences in the following questions. 
Question 29:Our flight was delayed. We decided to spend time at the duty-free shops. 
A  .as our flight was delayed, we decided to spend time at the duty-free shops. 
B.We have been spending time at the duty-free shops since our flight was delayed. 
C.We decided to spend time at the duty-free shops in case our flight was delayed. 
D.Although our flight was delayed, we decided to spend time at the duty-free shops. 
- Chuyến bay đã bị trì hoãn. Chúng tôi quyết định dành thời gian di mua sắm tại cửa hàng miễn thuế
A. bởi bì chuyến bay bị trì hoãn, Chúng tôi quyết định dành thời gian di mua sắm tại cửa hàng miễn thuế (Đúng) chọn A
B. Chúng tôi đã dành thời gian di mua sắm tại cửa hàng miễn thuế từ khi chuyến bay bị trì hoãn (Sai thì)
C. húng tôi đã dành thời gian di mua sắm tại cửa hàng miễn thuế phòng khi chuyến bay bị trì hoãn (sai nghĩa)
D. Mặc dù huyến bay đã bị trì hoãn, Chúng tôi quyết định dành thời gian di mua sắm tại cửa hàng miễn thuế (Sai nghĩa)
Question 30: I didn’t pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson. 
A. Although I paid attention to the teacher, I failed to understand the lesson. 
B. I would have understood the lesson if I had failed to pay attention to the teacher.\ 
C. I would have understood the lesson if I had paid attention to the teacher. 
D. Unless I failed to understand the lesson, I would pay attention to the teacher. 
- Tôi đã không chú ý vào giáo viên. Tôi đã không hiểu bài học
A: Mặc dù Tôi đã chú ý vào giáo viên, nhưng tôi vẫn ko hiểu bài học
B: Tôi sẽ hiểu bài học nếu như Tôi không chú ý vào giáo viên
C: Tôi sẽ hiểu bài học nếu như tôi chú ý vào giáo viên (Chọn C)
D: Nếu như tôi ko hiểu bài học, tôi sẽ chú ý vào giáo viên
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. 
     The Internet has truly transformed how students do their homework. (31) ____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason. Rather than using books for research, students today are (32) ______to the Internet to download enormous amounts of data available online.  
    In the past, students were limited to their school’s (33) _________ of books. In many cases,  they got to the school library and found out that someone had already taken the books they  needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to (34)_____sure that the information they find online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. 
      They do not need to carry students’ papers around with them any more. This is because online (35)______allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework! 
      (Adapted from “Gold Pre-first Exam Maximizer,” by H. Chilton & L. Edwards, 2013, Harlow: Pearson)

Question 31:  A.But                       B.For                     C.While               D.Because 
The Internet has truly transformed how students do their homework. (31) __________ 
homework today still means spending time in the library, it‟s for a different reason. 
[Interner đã thay đổi đúng đắn cách học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn] 
While nghĩa là trong khi, thể hiện sự tương phản về mặt ý nghĩa giữa 2 mệnh của câ
- Loại A. vì But ko dc đứng đầu câu
=>Chọn C 
Question 32:  A.connecting           B.linking                 C.searching        D.looking 
- students today are (32) ______to the Internet to download enormous amounts of data available online. 
- Ngày nay, học sinh kết nối với internet để tải lượng tài liều có sẵn online. Chọn A
Question 33:  A.select                   B.selective              C.selectively       D.selection
In the past, students were limited to their school’s (33) _________ of books
- Sau sở hữu cách là một danh từ. Chọn D 
Question 34:  A.do                         B.get                      C.make               D.come 
Students, however, do have to (34)_____sure that
- Make sure that: chắc chắn rằng. Chọn C
Question 35:  A.materials(tài liệu)  B.systems    C.structures (cấu trúc)    D.sources (nguồn)

This is because online (35)______allow students to electronically upload their homework for their  teachers to read and mark
- .Đó là bởi vì hệ thống online cho phép hoc sinh đăng bài tập về nhà lên mạng để cho giáo viên đọc và chấm điểm. Chọn B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to 
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. 
      Whales are the largest animals in the world, and the gentlest creatures we know. Although the whale is very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like flippers. With just a gentle flick, it can propel itself forward. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale down. A whale’s breathing hole islocated on the top of its head, so it can breathe without having to completely push its head out of the water. Whales are protected from the cold seawater by body fat that is called blubber. 
     Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradle them. 
       When whales are in danger, there are people who go to great lengths to help them. One such case occurred in 1988, when three young whales were trapped in the sea. It was close to winter and the sea had begun to freeze over. Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great danger to them. All they had then was a tiny hole in the ice for them to breathe through. Volunteers from all over soon turned up to help these creatures. They cut holes in the ice to provide more breathing holes for the whales. These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters. 
                   (Adapted from http://www.englishdaily626.com?reading_comprehension) 
Question 36:Which of the following best describes the main idea of this passage? [Câu nào sau đây mô tả đúng nhất ý kiến chính của bài văn này] 
A.Successful attempts to rescue whales all over the world 
B.Some remarkable similarities of whales to humans 
C.Whales as the largest, gentlest but vulnerable creatures 
D.Whales as the only animals to live in warm water 
- Whales are the largest animals in the world, and the gentlest creatures we know. Although the whale is very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like flippers. With just a gentle flick, it can propel itself forward
- When whales are in danger, there are people who go to great lengths to help them. One such case occurred in 1988, when three young whales were trapped in the sea.
- Từ 2 đoạn trên, ta có thể chọn được đáp án C.
Question 37:Whales can move easily in water thanks to their______. [Cá voi có thể di 
chuyển dễ dàng trong nước nhờ có__?] 
A. tail and blubber        B. size and head         C. tail and skin            D. skin and head 
- Whales have tails that end like flippers. With just a gentle flick, it can propel itself forward. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale 

(Cá voi có đuôi kết thúc như chân chèo. Với chỉ là một cái búng nhẹ nhàng, nó có thể đẩy chính nó về phía trước. Da của một con cá voi quá trơn mà nó không tạo ra bất kỳ ma sát có thể làm chậm di chuyển cá voi)
Chọn C.

Question 38:Where is the whale’s breathing hole located?

A.On its head            B.On its back             C.On its face                D.On its tail 
 [Lỗ thở/mũi của cá voi nằm ở đâu?]


Question 39:According to paragraph 2, the author mentions all of the following to show that whales “are more similar to humans” EXCEPT _______ 

A.they do not desert the ill or injured members 
B.they do not migrate from cooler to warmer waters 
C.they live in family groups and travel in groups 
D.the young stay with their parents for almost fifteen years 
- Theo đúng với đoạn văn thứ 2, tác giả đề cập các câu sau đây để cho biết cá voi thì giống con người. Ngoại Trừ._______
A. Chúng ko bỏ mặt các thành viên bị thương và bệnh
B. Chúng ko di trú từ vùng lạnh đến vùng nước ấm hơn
C. Chúng sống theo nhóm gia đình và di chuyển theo nhóm
D. Con cá voi nhỏ sống cùng với bố mẹ khoảng 15 năm.
- Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradle them. 
Chọn B. (they have to migrate from cooler to warmer waters.)
Question 40: The word “tiny”  in paragraph 3 probably means___ . 
(từ "Nhỏ" trong đoạn 3 có nghĩa là"?
A.very small              B.very deep            C.very fat                  D.very ugly 
- Chọn A.  Tiny = small
Question 41: The word “they” in paragraph 3 refers to______. 
A.guides                    B.holes                    C.the whales           D.warmer waters 
These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters. 
(Những cái lỗ này cũng giúp để chỉ dẫn cái voi để mà chúng có thể bơi đến vùng nước ấm hơn). Chúng là cá voi. Chọn C
Question 42:According to the passage, why was the frozen ice on the sea surface a danger to whales? 
A. Because they couldn’t swim in icy cold water.
B. Because they couldn’t eat when the weather was too cold.
C. Because whales couldn’t breathe without sufficient oxygen.
D.Because the water was too cold for them as they were warm-blooded. 
- Theo đúng với đoạn văn, tại sao tản băng trên mặt nước là mối nguy hiểm cho loài cá voi?
A: Bời vì chúng ko thể bơi trong vùng ước lạnh băng giá
B: Bởi vì chúng ko thể ăn khi thời tiết quá lạnh
C. Bởi vì cá voi ko thể thở mà ko có đủ oxi
D. Bời vì nước quá lạnh cho chúng là động vật máu nóng
Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great danger to them. Chọn C.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to  indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50. 
       It's called 42 - the name taken from the answer to the meaning of life, from the science fiction series The Hitchhiker's Guide to the Galaxy. 42 was founded by French technology billionaire Xavier Niel, whose backing means there are no tuition fees and accommodation is free. Mr Niel and his co-founders come from the world of technology and start-ups, and they are trying to do to education what Facebook did to communication and Airbnb to accommodation. 
     Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as a software engineer - perhaps to design a website or a computer game. They complete a project using resources freely available on the Internet and by seeking help from their fellow students, who work alongside them in a large open-plan room full of computers. Another student will then be randomly assigned to mark their work. 
   The founders claim this method of learning makes up for shortcomings in the traditional education system, which they say encourages students to be passive recipients of knowledge. "Peer-to-peer learning develops students with the confidence to search for solutions by themselves, often in quite creative and ingenious ways." 
     Like in computer games , the students are asked to design and they go up a level by completing a project. They graduate when they reach level 21, which usually takes three to five years . And at the end, there is a certificate but no formal degree. Recent graduates are now working at companies including IBM, Amazon, and Tesla, as well as starting their own firms. 
       "The feedback we have had from employers is that our graduates are more apt to go off and find out information for themselves, rather than asking their supervisors what to do next," says Brittany Bir, chief operating officer of 42 in California and a graduate of its sister 
school in Paris. Ms Bir says 42's graduates will be better able to work with others and discuss and defend their ideas - an important skill in the “real world” of work. "This is particularly important in computer programming, where individuals are notorious for lacking certain human skills," she says. 
        But could 42's model of teacherless learning work in mainstream universities? Brittany Bir admits 42's methods do not suit all students . "It suits individuals who are very disciplined and self-motivated, and who are not scared by having the freedom to work at their own pace," she says. 
(Adapted from http://www.bbc.com/news/business-37694248) 
Question 43:According to the passage, 42 is_________. 
A.a kind of school                                  B.a type of accommodation 
C.an innovation in technology               D.a tool of virtual communication 
- Theo đúng với đoạn văn, 42 là ____?
Đoc đoạn văn ta có thể hiểu được 42 là một loại tên trường đại học. Chọn A
Question 44: The word “them” in paragraph 2 refers to________. 
A    .students at 42            B.projects          C.resources            D.software engineers 
 Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as a software engineer - perhaps to design a website or a computer game.They complete a project using resources freely available on the Internet and by seeking help from their fellow students, who work alongside them in a large open-plan room full of computers. Another student will then be randomly assigned to mark their work. 
(Sinh viên tại 42 được đưa ra một sự lựa chọn của dự án mà họ có thể được sắp đặt trong một công việc như một kỹ sư phần mềm - có lẽ để thiết kế một trang web hoặc một trò chơi máy tính. Họ hoàn thành một dự án sử dụng nguồn tài nguyên tự do có sẵn trên Internet và bằng cách tìm kiếm sự giúp đỡ của những hội viên mà làm việc cùng với họ trong một căn phòng mở kế hoạch lớn đầy đủ máy tính. Một sinh viên khác sau đó sẽ được chỉ định ngẫu nhiên để đánh dấu các công việc của họ.)
- Chọn A.
Question 45: The author mentions “to design a website or a computer game” in paragraph 
2 to illustrate _______. 
A.a job that a French software engineer always does 
B.a choice of assignment that students at 42 have to complete 
C.a free resource available on the Internet 
D.a help that students at 42 get for their work 
- Chọn B
Question 46:What do 42’s graduates receive on completion of their course?
A.a certificate                B.a degree              C.a project             D.a design 
- Like in computer games , the students are asked to design and they go up a level by completing a project. They graduate when they reach level 21, which usually takes three to five years . And at the end, there is a certificate but no formal degree
Chọn A
Question 47:Which of the following is TRUE according to the passage? 
A.The founders of 42 share the idea of providing free service on Facebook. 
B. It normally takes 42’s students at least five years to complete their course.
C.The students of 42 are required to play computer games during their course. 
D. 42’s peer-to-peer approach promotes active learning and working. 
- "Peer-to-peer learning develops students with the confidence to search for solutions by themselves, often in quite creative and ingenious ways
Chọn D
Question 48:According to Ms Bir, 42’s graduates will be able to improve______. 
A.the skills of giving feedback 
B.the skills of searching for information 
C.the skills of teamwork and debating 
D.the skills of software programming 
Ms Bir says 42's graduates will be better able to work with others and discuss and defend their ideas - an important skill in the “real world” of work.
- Chọn C.
Question 49: The word “notorious” in paragraph 5 can be best replaced by _______. 
A.respectable                B.incompetent            C.infamous            D.memorable 
- Notorious: có tiếng xấu = Infamous Chọn C
A: đáng kính trọng
B: thiếu khả năng
D. đáng nhớ
Question 50: It can be inferred from the passage that___. 
A. 42 is a good choice for people of all ages and nationalities 
B. all 42’s graduates are employed by world leading technology companies 
C. 42’s students have to handle the task assigned without any assistance
D. 42 adopts project-based and problem-solving learning methods 
- Có thể được suy luận từ đoạn văn rằng.________?
A. 42 là một sự lựa chọn tốt cho mọi người ở tất cả độ tuổi và quốc tịch "(Sai)
But could 42's model of teacherless learning work in mainstream universities? Brittany Bir admits 42's methods do not suit all students . "It suits individuals who are very disciplined and self-motivated, and who are not scared by having the freedom to work at their own pace," she says. 
(Nhưng liệu mô hình học tập không cần giáo việc của 42 có khả thi tại trường đại học hay ko? Brittany Bir thừa nhận rằng phương pháp dạy học 42 không phù hợp cho tất cả học sinh). Suy ra câu A sai
B. Tất cả sinh viện tốt nghiệp trường 42 được tuyển dụng  bởi công ty công nghệ hàng đầu thế giới.
 They graduate when they reach level 21, which usually takes three to five years . And at the end, there is a certificate but no formal degree. Recent graduates are now working at companies including IBM, Amazon, and Tesla, as well as starting their own firms. 
-Sai vì chẳng đề cập hàng đầu thế giới
C Học sinh 42 phải xử lý nhiệm vụ được giao mà không cần sự giúp đợ
They complete a project using resources freely available on the Internet and by seeking help from their fellow students
- Suy ra C sai
Chọn D
                                        ________THE END________ 



Wednesday, May 10, 2017

NHỮNG THAY ĐỔI ĐỀ THI TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA 2017

Đề thi năm nay (năm 2017) sẽ có một số thay đổi đáng kế so với năm trước (năm 2016). Năm 2017, Đề thi sẽ bỏ phần tư luận và Viết lại câu. Thời gian giảm từ 90 phút xuống còn 60 phút. Số lượng câu hỏi cũng giảm xuống còn 50 câu.. Sau đâu là những dạng cấu trúc, ngữ pháp sẽ xuất hiện trong đề thi năm nay. Các e tham khảo bản dưới nhé. 

Chúc các e thi đỗ Đai học với số điểm thật cao. Thân Ái!